Hướng dẫn cách sử dụng các loại trợ từ trong tiếng Trung giúp bạn diễn đạt ý nghĩa của câu chính xác và mạch lạc hơn.
Trong tiếng Trung, trợ từ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các thành phần câu. Giúp diễn đạt các mối quan hệ động thái hoặc kết cấu. Việc nắm vững cách sử dụng trợ từ không chỉ giúp câu văn trở nên rõ ràng, mạch lạc. Mà còn thể hiện được ý nghĩa một cách chính xác và tự nhiên. Hãy cùng khám phá sâu hơn về trợ từ trong tiếng Trung và các quy tắc quan trọng để sử dụng chúng đúng cách.
1. Trợ từ trong tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung, trợ từ biểu thị các chữ Hán đi liền với đoàn ngữ, thực từ. Nhằm biểu thị mối quan hệ động thái hoặc quan hệ kết cấu. Vì đóng vai trò kết nối các thành phần câu. Để bảo đảm tính logic và chặt chẽ, nên đây là điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng. Ngoài ra, việc sử dụng trợ từ trong tiếng Trung còn giúp câu văn hay hơn và đúng ý nghĩa hơn.
Ví dụ:
- 这是你的杯子吗?/Zhèshì nǐ de bēizi ma/: Đây là cốc của bạn sao?
- – 桌子上放着一瓶花。/zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā/: Trên bàn để một lọ hoa.
2. Đặc điểm của trợ từ trong tiếng Trung
- Cách sử dụng trợ từ phụ thuộc vào từ, câu hoặc tổ hợp từ.
- Tùy vào từng trường hợp mà nghĩa của trợ từ sẽ khác nhau.
- Hầu hết trợ từ trong tiếng Trung đều đọc thanh nhẹ.
- Các quan hệ kết cấu câu đều phải diễn đạt diễn trên trợ từ.
Ví dụ:
- 研究问题/ 研究的问题.(Yánjiū wèntí/ yánjiū de wèntí)/: Nghiên cứu vấn đề/ Vấn đề nghiên cứu.
Quan hệ kết cấu của 2 câu hoàn toàn khác nhau. Kết cấu trước là quan hệ động tân, trong khi kết cấu sau là quan hệ chính phụ.
3. Phân loại các trợ từ trong tiếng Trung
Sau đây, Hệ thống tiếng trung CTI HSK sẽ giới thiệu với bạn 4 loại trợ từ trong tiếng Trung:
3.1. Trợ từ kết cấu “的 – de”、“地 – de”、“得- de”
的 – de
Dấu hiệu của định ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ, thành phần đứng trước làm định ngữ.
Ví dụ:
- 我耳边响起了一个洪亮的声音。/wǒ ěr biān xiǎngqǐle yígè hóngliàng de shēngyīn/: Trên tai tôi vang lên âm thanh vang dội.
- 我买的东西 /Wǒ mǎi de dōngxi/: Đồ tôi mua.
Tạo thành đoản ngữ chữ “的”
Ví dụ:
- 卖菜的。/mài cài de/: Người bán rau
- 说汉语的。/shuō hànyǔ de/: Người mà nói tiếng Trung Quốc.
地 – de
Dấu hiệu của trạng ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ, thành phần đứng trước làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 你需要认真地学习。/nǐ rènzhēn de xuéxí/: Cậu cần học chăm chỉ.
- 他高兴地说他考上大学了。/Tā gāoxìng de shuō tā kǎo shàng dàxué le/: Anh ta vui mừng nói anh ta đã thi đỗ đại học rồi.
得 – de
Dấu hiệu của bổ ngữ, thành phần đứng sau làm bổ ngữ, thành phần đứng trước làm trung tâm ngữ.
Ví dụ:
- 天气冷得很。/tiānqì lěng de hěn/: Thời tiết lạnh quá.
- 小明说得很流利。/Xiǎomíng shuō de hěn liúlì/: Tiểu Minh nói rất lưu loát.
3.2. Trợ từ động thái 着 – zhe、了- le、过- guò、看 – kàn
着- zhe
Đứng sau tính từ hoặc động từ, biểu thị trạng thái đang diễn ra hoặc động tác đang tiến hành.
Ví dụ:
- 你说吧我在听着呢。/nǐ shuō ba wǒ zài tīng zhe ne/: Cậu nói đi tớ đang nghe này.
- 他们正谈着话呢。/Tāmen zhèng tánzhe huà ne/: Họ đang trò chuyện.
了- le
Đứng sau tính từ hoặc động từ biểu thị trạng thái hoặc động tác đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
- 上星期只晴了两天。/shàng xīngqī zhǐ qíngle liǎng tiān/: Tuần trước chỉ nắng có hai ngày.
- 这个小组受到了表扬。/Zhège xiǎozǔ shòudàole biǎoyáng/: Nhóm này được tuyên dương rồi.
过 – guò
Dùng sau tính từ hoặc động từ, phía trước có thể thêm phó từ “曾经“.
Ví dụ:
- 我曾经去过大连。/wǒ céngjīng qù guò dàlián/: Tôi từng đi qua Đại Liên.
- 我们吃过亏,上过当,有了经验了。/Wǒmen chīguò kuī, shàngguò dàng, yǒule jīngyànle/: Chúng tôi đã từng bị thua thiệt, bị mắc lừa nên đã tích lũy nhiều kinh nghiệm.
看 – kàn
Sử dụng sau tính từ hoặc động từ lặp lại biểu thị “thử làm gì đó”
Ví dụ:
- 刚才你听到什么,说说看。/gāngcái nǐ tīngdào shénme, shuō shuō kān/: Lúc nãy cậu nghe thấy cái gì, nói nghe xem.
- 你别放弃, 先做几天看。/nǐ bié fàngqì, xiān zuò jǐ tiān kān/: Cậu đừng từ bỏ cứ làm thử vài ngày trước đi.
3.3. Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊。
Các trợ từ trên thường được đặt ở giữa câu để biểu thị ngắt nghỉ. Hoặc đứng ở cuối câu để biểu thị ngữ khí.
Ví dụ:
- 你唱歌唱得好好听啊!/nǐ chànggē chàng de hǎohǎo tīng a!/: Cậu hát hay quá!
- 冬雨一定会来的。/Dōngyǔ yīdìng huì lái de/: Đông Vũ nhất định sẽ đến.
- 明天她来吗? /Míngtiān tā lái ma/: Ngày mai anh ấy đến à?
- 我们走吧!/wǒmen zǒu ba!/: Chúng ta đi thôi!
- 你别说话了。/nǐ bié shuōhuàle/: Cậu đừng nói nữa.
- 別走了, 外面下着雨呢。/Bié zǒule, wàimiàn xiàzhe yǔ ne/: Đừng đi bên ngoài trời đang mưa đấy.
3.4. Trợ từ khác 所- suǒ、给- gěi、连 – lián、们 – men,、似的 – shì de、一样 – yíyàng
所 – suǒ
Ví dụ:
- 看问题片面,容易被表面现象所迷惑。/kàn wèntí piànmiàn, róngyì bèi biǎomiàn xiànxiàng suǒ míhuò/: Nhìn vấn đề một cách phiến diện dễ bị các hiện tượng bên ngoài chi phối.
- 这个问题是为实践所证明。/Zhège wèntí shì wèi shíjiàn suǒ zhèngmíng/: Vấn đề này đã được chứng minh bằng thực tế.
给 – gěi
Thường đứng trước động từ biểu thị trạng thái bị động.
Ví dụ:
- 钱包被小偷给偷走了。/qiánbāo bèi xiǎotōu gěi tōu zǒule/: Ví tiền bị trộm lấy mất rồi.
- 弟弟把花瓶给打了。/Dìdì bǎ huāpíng gěi dǎle/: Em trai làm vỡ lọ hoa rồi.
连- lián
Ví dụ:
- 这件事我连想都没想过。/zhè jiàn shì wǒ lián xiǎng dōu méi xiǎngguò/: Chuyện này đến nghĩ tôi cũng chưa từng nghĩ tới.
- 你怎么连他也不认识? /Nǐ zěnme lián tā yě bù rènshi/: Ngay cả anh ấy mà bạn cũng không quen à?
们 – men
Đứng sau danh từ chỉ người, biểu thị số nhiều
Ví dụ:
- – 同志们 /tóngzhìmen/: các đồng chí
- 同学们 /tóngxuémen/: các bạn học
似的 – shìde
Ví dụ:
- 他仿佛睡着了似的。/tā fǎngfú shuì zháo le shì de/: Dường như cậu ấy ngủ rồi.
- – 她像雪似的那么白。/tā xiàng xuě shì de nàme bái/: Cô ấy trắng như tuyết vậy.
一样 – yíyàng
Ví dụ:
- 哥儿俩脾气一样。/gēr liǎng píqì yīyàng/: Anh em họ tính cách giống nhau.
- 姑娘像花一样。/Gūniáng xiàng huā yīyàng/: Cô gái ấy xinh đẹp tựa như hoa.
4. Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Trung
- Cách dùng trợ từ trong tiếng Trung không chỉ phụ thuộc vào loại trợ từ mà còn phụ thuộc vào vị trí của nó trong câu.
- Việc nắm vững quy tắc sẽ giúp bạn sử dụng trợ từ chính xác hơn. Bởi trợ từ ngữ pháp thường được dùng theo quy tắc nhất định.
- Cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng trợ từ tình thái. Vì chúng thường được dùng theo ngữ cảnh.
5. Một số lưu ý khi dùng trợ từ trong tiếng Trung
Hầu hết trợ từ đều đọc nhẹ
- 我好喜欢那双黑色的鞋子。/wǒ hǎo xǐhuān nà shuāng hēisè de xiézi/: Tôi rất thích đôi giày màu đen kia.
- 小玲高兴地说:“我们一起去吧”。/Xiǎolíng gāoxìng de shuō: “Wǒmen yīqǐ qù ba”/: Tiểu Ling vui mừng nói với tôi: “Chúng ta cùng nhau đi đi”.
Trợ từ kết cấu không được dùng độc lập một mình ở cuối cầu còn trợ từ ngữ khí thì có.
- 这本书是新出版的书。/zhè běn shū shì xīn chūbǎn de shū/: Cuốn sách này là sách mới xuất bản. (Trợ từ kết cấu)
- 那样说是可以的。/Nàyàng shuō shì kěyǐ de/: Nói như thế cũng được. (Trợ từ ngữ khí)
Phụ thuộc vào đoản ngữ, từ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập.
6. Bài tập rèn luyện về trợ từ trong tiếng Trung
Bài tập: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
- 去/他/过/美国/了/吗?
- 我/看/一本/的/书/着/有趣。
- 外面/下雨/别/你/去/了。
- 讨论/得/气氛/很/轻松。
- 食物/这里/的/真/好吃/啊。
- 努力/你/如果/工作/会/成功/的。
Đáp án:
- 他去过美国了吗?
- 我看着一本有趣的书。
- 外面下雨了,你别去了。
- 讨论得气氛很轻松。
- 这里的食物真好吃啊!
- 如果你努力工作,你会成功的。
7. Tạm kết
Tóm lại, trợ từ trong tiếng Trung tuy nhỏ nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cấu trúc câu. Hy vọng với những kiến thức trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng trợ từ khi học tiếng Trung và rèn luyện kỹ năng giao tiếp. Và đừng quên theo dõi chuyên mục Ngữ Pháp của chúng tôi để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung thông qua những bài viết hữu ích.