Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Các động từ cơ bản trong tiếng trung

Các động từ cơ bản trong tiếng trung

Các động từ cơ bản trong tiếng trung

Động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung, giúp bạn diễn đạt hành động, trạng thái hoặc sự thay đổi của sự vật, sự việc. Việc nắm vững các động từ cơ bản không chỉ giúp bạn xây dựng câu đơn giản mà còn là nền tảng để phát triển khả năng giao tiếp hiệu quả. Bài viết này, CTI HSK sẽ giới thiệu một số động từ cơ bản trong tiếng Trung, giúp bạn làm quen và sử dụng chúng một cách thành thạo trong cuộc sống hàng ngày.

Động từ trong tiếng Trung
Động từ trong tiếng Trung

Động từ trong tiếng Trung là gì?

Động từ trong tiếng Trung (动词 – dòngcí) là từ chỉ hành động, trạng thái, hoặc sự thay đổi của chủ thể trong câu. Động từ là thành phần quan trọng trong câu, giúp diễn tả hành động hoặc tình huống mà chủ ngữ thực hiện hoặc trải qua. Trong tiếng Trung, động từ thường đứng trước tân ngữ hoặc bổ ngữ và có thể được chia theo các hình thức khác nhau tùy thuộc vào thời gian, tình huống, và ý nghĩa của hành động.

Cấu trúc cơ bản của câu với động từ trong tiếng Trung:

Chủ ngữ (主语) + Động từ (动词) + Tân ngữ (宾语)

Ví dụ:

  • 我吃饭 (Wǒ chī fàn) – Tôi ăn cơm.
  • 她走得很快 (Tā zǒu de hěn kuài) – Cô ấy đi rất nhanh.

Các động từ trong tiếng Trung có thể chia theo thì, thể phủ định, và cấu trúc câu khác nhau. Hơn nữa, nhiều động từ trong tiếng Trung có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm động từ mang nghĩa phong phú và đa dạng.

Các loại động từ cơ bản trong tiếng trung

Các loại động từ cơ bản trong tiếng Trung có thể được phân loại theo chức năng và cách sử dụng trong câu. Dưới đây là một số loại động từ phổ biến:

1. Động từ chỉ động tác, hành vi

Động từ chỉ động tác, hành vi là những từ dùng để miêu tả các hành động cụ thể mà con người hoặc sự vật thực hiện.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
zhuō Bắt 警察捉住了小偷。 (Jǐngchá zhuō zhù le xiǎotōu.) – Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
yóu Bơi 我们明天去游泳。 (Wǒmen míngtiān qù yóuyǒng.) – Chúng ta sẽ đi bơi vào ngày mai.
pǎo Chạy 他每天早晨跑步。 (Tā měitiān zǎochén pǎobù.) – Anh ấy chạy bộ mỗi sáng.
pāi Chụp ảnh 他喜欢拍风景照。 (Tā xǐhuān pāi fēngjǐng zhào.) – Anh ấy thích chụp ảnh phong cảnh.
Đọc 他在图书馆读书。 (Tā zài túshūguǎn dúshū.) – Anh ấy đang đọc sách ở thư viện.
zhàn Đứng 请你在这里站一下。 (Qǐng nǐ zài zhèlǐ zhàn yíxià.) – Bạn đứng ở đây một chút.
zhuā Nắm, bắt 他突然抓住了我的手。 (Tā túrán zhuā zhù le wǒ de shǒu.) – Anh ấy đột nhiên nắm lấy tay tôi.
tīng Nghe 我正在听广播。 (Wǒ zhèngzài tīng guǎngbō.) – Tôi đang nghe đài phát thanh.
tiào Nhảy 孩子们在公园里跳舞。 (Háizimen zài gōngyuán lǐ tiàowǔ.) – Những đứa trẻ đang nhảy múa trong công viên.
kàn Nhìn 我在看新闻。 (Wǒ zài kàn xīnwén.) – Tôi đang xem tin tức.
huà Vẽ 她喜欢画画。 (Tā xǐhuān huà huà.) – Cô ấy thích vẽ tranh.
xiě Viết 她在写日记。 (Tā zài xiě rìjì.) – Cô ấy đang viết nhật ký.

2. Động từ diễn tả hoạt động tâm lý

Các động từ này diễn tả cảm xúc, suy nghĩ và trạng thái tinh thần của con người.

Phiên âm Ví dụ
感觉 gǎnjué Cảm thấy 我感觉有点累。 (Wǒ gǎnjué yǒudiǎn lèi.) – Tôi cảm thấy hơi mệt.
满意 mǎnyì Hài lòng 我对你的工作很满意。 (Wǒ duì nǐ de gōngzuò hěn mǎnyì.) – Tôi rất hài lòng với công việc của bạn.
理解 lǐjiě Hiểu 我理解你的难处。 (Wǒ lǐjiě nǐ de nánchù.) – Tôi hiểu khó khăn của bạn.
希望 xīwàng Hy vọng 我希望能有一个愉快的假期。 (Wǒ xīwàng néng yǒu yí gè yúkuài de jiàqī.) – Tôi hy vọng có một kỳ nghỉ vui vẻ.
担心 dānxīn Lo lắng 他很担心明天的考试。 (Tā hěn dānxīn míngtiān de kǎoshì.) – Anh ấy rất lo lắng về kỳ thi ngày mai.
认为 rènwéi Nghĩ rằng 我认为他是个好人。 (Wǒ rènwéi tā shì ge hǎo rén.) – Tôi nghĩ rằng anh ấy là người tốt.
害怕 hàipà Sợ hãi 他害怕去医院。 (Tā hàipà qù yīyuàn.) – Anh ấy sợ phải đi bệnh viện.
喜欢 xǐhuān Thích 她喜欢看电影。 (Tā xǐhuān kàn diànyǐng.) – Cô ấy thích xem phim.
信任 xìnrèn Tin tưởng 我信任我的朋友。 (Wǒ xìnrèn wǒ de péngyǒu.) – Tôi tin tưởng bạn bè của mình.
ài Yêu 我爱我的家人。 (Wǒ ài wǒ de jiārén.) – Tôi yêu gia đình của mình.

3. Động từ chỉ sự thay đổi, tồn tại, biến mất

Đây là các động từ thể hiện sự biến đổi, sự xuất hiện hoặc sự biến mất của sự vật, con người.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
消失 xiāoshī Biến mất 窗外的云彩消失了。 (Chuāngwài de yúncai xiāoshī le.) – Mây ngoài cửa sổ đã biến mất.
出现 chūxiàn Xuất hiện 那位歌手突然出现在舞台上。 (Nà wèi gēshǒu túrán chūxiàn zài wǔtái shàng.) – Ca sĩ đó đột nhiên xuất hiện trên sân khấu.
显示 xiǎnshì Hiển thị 电脑屏幕上显示了一个新消息。 (Diànnǎo píngmù shàng xiǎnshì le yí ge xīn xiāoxī.) – Màn hình máy tính hiển thị một tin nhắn mới.
延长 yáncháng Kéo dài 我们的假期被延长了一个星期。 (Wǒmen de jiàqī bèi yáncháng le yí ge xīngqī.) – Kỳ nghỉ của chúng tôi đã được kéo dài thêm một tuần.
结束 jiéshù Kết thúc 聚会很快就结束了。 (Jùhuì hěn kuài jiù jiéshù le.) – Buổi tiệc kết thúc rất nhanh.
减短 jiǎnduǎn Rút ngắn 因为天气不好,旅行的时间被减短了。 (Yīnwèi tiānqì bù hǎo, lǚxíng de shíjiān bèi jiǎnduǎn le.) – Vì thời tiết không tốt, thời gian chuyến đi đã bị rút ngắn.
增加 zēngjiā Tăng lên 销售额比去年增加了20%。 (Xiāoshòu’é bǐ qùnián zēngjiā le 20%.) – Doanh số đã tăng 20% so với năm ngoái.
改变 gǎibiàn Thay đổi 他决定改变自己的生活方式。
(Tā juédìng gǎibiàn zìjǐ de shēnghuó fāngshì.) – Anh ấy quyết định thay đổi cách sống của mình.

4. Động từ phán đoán 是

Động từ “是” trong tiếng Trung là một động từ quan trọng, có thể được sử dụng để thể hiện sự phán đoán hoặc xác nhận một mối quan hệ, đặc điểm, hay sự tồn tại của sự vật. Dưới đây là các cách sử dụng cơ bản của động từ 是:

Biểu thị Ví dụ minh họa
Sự tương đương hoặc thuộc về sự vật nào đó 中国菜是世界上最受欢迎的美食之一。(Zhōngguó cài shì shìjiè shàng zuì shòu huānyíng de měishí zhī yī.) – Món ăn Trung Quốc là một trong những món ăn được yêu thích nhất trên thế giới.
Sự tồn tại của sự vật 房间里是一个大桌子。(Fángjiān lǐ shì yī gè dà zhuōzi.) – Trong phòng có một chiếc bàn lớn.
Mối quan hệ giữa các sự vật 我们的办公室地址是北京市朝阳区。(Wǒmen de bàngōngshì dìzhǐ shì Běijīng shì Cháoyáng qū.) – Địa chỉ văn phòng của chúng tôi là quận Chaoyang, Bắc Kinh.
Đặc điểm hoặc tính chất của sự vật 这款手机是最新款。(Zhè kuǎn shǒujī shì zuìxīn kuǎn.) – Mẫu điện thoại này là mẫu mới nhất.

Lưu ý: Động từ 是 có thể được sử dụng trong cấu trúc đối lập để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai sự vật, thể hiện rõ sự phân biệt.

  • 他是他,我是我。(Tā shì tā, wǒ shì wǒ.) – Anh ấy là anh ấy, tôi là tôi.
  • 小李是小李,我是我,我们不一样。(Xiǎo Lǐ shì Xiǎo Lǐ, wǒ shì wǒ, wǒmen bù yīyàng.) – Tiểu Lý là Tiểu Lý, tôi là tôi, chúng tôi không giống nhau.

5. Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện dùng để biểu thị khả năng, nguyện vọng, sự cần thiết hoặc sự đánh giá.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
huì Biết, có thể 他会说三种语言。 (Tā huì shuō sān zhǒng yǔyán.) – Anh ấy biết nói ba thứ tiếng.
gāi Nên 你该早些休息。 (Nǐ gāi zǎo xiē xiūxí.) – Bạn nên nghỉ ngơi sớm một chút.
néng Có thể 我能在两小时内完成这个任务。 (Wǒ néng zài liǎng xiǎoshí nèi wánchéng zhège rènwù.) – Tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ này trong hai giờ.
必须 bìxū Phải 我们必须按计划出发。 (Wǒmen bìxū àn jìhuà chūfā.) – Chúng ta phải khởi hành theo kế hoạch.

6. Động từ xu hướng

Động từ xu hướng trong tiếng Trung được dùng để thể hiện chiều hướng hoặc sự di chuyển của một hành động hay trạng thái. Những động từ này có thể đứng riêng lẻ giữ vai trò vị ngữ trong câu, hoặc đứng sau động từ, tính từ khác để bổ sung ý nghĩa về hướng chuyển động.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
走到 zǒu dào Đi đến 他走到商店去了。 (Tā zǒu dào shāngdiàn qù le.) – Anh ấy đã đi đến cửa hàng.
shàng Lên 他上楼去拿文件。 (Tā shàng lóu qù ná wénjiàn.) – Anh ấy lên lầu để lấy tài liệu.
chū Ra 他走出去买东西。 (Tā zǒu chūqù mǎi dōngxi.) – Anh ấy ra ngoài mua đồ.
出去 chūqù Ra ngoài 我们一起出去散步吧。 (Wǒmen yìqǐ chūqù sànbù ba.) – Chúng ta cùng ra ngoài đi dạo nhé.
上升 shàngshēng Tăng lên 温度在下午上升。 (Wēndù zài xiàwǔ shàngshēng.) – Nhiệt độ tăng lên vào buổi chiều.
进入 jìnrù Vào 他进入了房间。 (Tā jìnrù le fángjiān.) – Anh ấy vào phòng.
xià Xuống 我们下车去看看风景。 (Wǒmen xià chē qù kàn kàn fēngjǐng.) – Chúng ta xuống xe để ngắm cảnh.

7. Động từ li hợp

Động từ li hợp là những động từ có thể kết hợp với các từ ngữ pháp khác, thường là các bổ ngữ hoặc trạng ngữ.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
见面 jiàn miàn Gặp mặt 我们下周见面。 (Wǒmen xià zhōu jiàn miàn.) – Chúng ta sẽ gặp mặt vào tuần sau.
睡觉 shuì jiào Ngủ 我今天很累,所以早些睡觉。 (Wǒ jīntiān hěn lèi, suǒyǐ zǎo xiē shuìjiào.) – Hôm nay tôi rất mệt, vì vậy sẽ đi ngủ sớm.
洗澡 xǐ zǎo Tắm 她每天早上洗澡。 (Tā měitiān zǎoshang xǐ zǎo.) – Cô ấy tắm vào mỗi buổi sáng.
聊天 liáo tiān Trò chuyện 我们在咖啡店聊了一会儿天。 (Wǒmen zài kāfēi diàn liáole yí huìr tiān.) – Chúng tôi đã trò chuyện một lúc ở quán cà phê.
吃饭 chī fàn Ăn cơm 中午我们一起吃饭了。 (Zhōngwǔ wǒmen yìqǐ chī fàn le.) – Trưa nay chúng tôi đã cùng nhau ăn cơm.
散步 sàn bù Đi dạo 晚饭后他们常常去公园散步。 (Wǎnfàn hòu tāmen chángcháng qù gōngyuán sànbù.) – Sau bữa tối họ thường đi dạo trong công viên.

8. Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp là cách lặp lại động từ để nhấn mạnh hành động hoặc biểu thị mức độ của hành động.

Động từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ
说说 shuōshuo Nói thử 你跟我说说你的计划吧。 (Nǐ gēn wǒ shuōshuo nǐ de jìhuà ba.) – Bạn nói thử cho tôi nghe kế hoạch của bạn đi.
听听 tīngting Nghe thử 我们先听听他的意见。 (Wǒmen xiān tīngting tā de yìjiàn.) – Chúng ta nghe thử ý kiến của anh ấy trước đã.
走走 zǒuzou Đi dạo thử 今天天气不错,我们出去走走吧。 (Jīntiān tiānqì búcuò, wǒmen chūqù zǒuzou ba.) – Hôm nay trời đẹp, mình ra ngoài đi dạo chút đi.
问问 wènwen Hỏi thử 你去问问老师怎么做这个题吧。 (Nǐ qù wènwen lǎoshī zěnme zuò zhège tí ba.) – Bạn thử hỏi thầy cô cách làm bài này nhé.
看看 kànkan Xem thử 你看看这本书。 (Nǐ kànkan zhè běn shū.) – Bạn thử xem cuốn sách này đi.
试试 shìshi Thử 你试试这个游戏。 (Nǐ shìshi zhège yóuxì.) – Bạn thử chơi trò chơi này đi.

Cách sử dụng các loại động từ trong tiếng trung

Trong tiếng Trung, động từ đóng vai trò trung tâm trong câu và có nhiều cách sử dụng linh hoạt. Dưới đây là một số vai trò phổ biến của động từ trong cấu trúc câu tiếng Trung:

1. Động từ làm vị ngữ

Động từ thường đảm nhiệm vai trò làm vị ngữ trong câu, dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Có thể chia thành hai trường hợp:

Động từ có tân ngữ: Là khi động từ đi kèm với danh từ hoặc đại từ để biểu thị hành động có đối tượng cụ thể.

Ví dụ: 他写了一封信。(Tā xiě le yì fēng xìn) – Anh ấy đã viết một bức thư.

Động từ không có tân ngữ: Động từ diễn tả hành động hoặc trạng thái mà không cần bổ sung đối tượng cụ thể.

Ví dụ: 孩子笑得很开心。(Háizi xiào de hěn kāixīn) – Đứa trẻ cười rất vui vẻ.

2. Động từ làm chủ ngữ

Trong nhiều câu, đặc biệt là khi nói về một hành động chung hoặc một hoạt động nào đó, động từ có thể đứng ở vị trí chủ ngữ.

Ví dụ:

  • 跑步对身体有好处。(Pǎobù duì shēntǐ yǒu hǎochù) – Chạy bộ có lợi cho sức khỏe.
  • 学习汉语需要坚持。(Xuéxí hànyǔ xūyào jiānchí) – Học tiếng Trung đòi hỏi phải kiên trì.
  • 唱歌让我很开心。(Chànggē ràng wǒ hěn kāixīn) – Hát khiến tôi cảm thấy rất vui.

3. Động từ làm tân ngữ

Động từ cũng có thể được sử dụng làm tân ngữ, tức là đóng vai trò là đối tượng của một động từ khác trong câu.

Ví dụ:

  • 她想参加比赛。/(Tā xiǎng cānjiā bǐsài) – Cô ấy muốn tham gia cuộc thi.
  • 我们打算看演出。/(Wǒmen dǎsuàn kàn yǎnchū) – Chúng tôi dự định xem buổi biểu diễn.
  • 老师鼓励我们多阅读。/(Lǎoshī gǔlì wǒmen duō yuèdú) – Giáo viên khuyến khích chúng tôi đọc nhiều hơn.

4. Động từ làm định ngữ

Khi động từ đứng trước danh từ và kết hợp với chữ “的”, nó có thể làm định ngữ để bổ nghĩa cho danh từ đó, miêu tả hành động hoặc trạng thái có liên quan.

Ví dụ:

  • 我看的那本书很有趣。/(Wǒ kàn de nà běn shū hěn yǒuqù) – Cuốn sách tôi đọc rất thú vị.
  • 她写的文章很感人。/(Tā xiě de wénzhāng hěn gǎnrén) – Bài văn cô ấy viết rất xúc động.
  • 我们拍的照片都很漂亮。/(Wǒmen pāi de zhàopiàn dōu hěn piàoliang) – Những bức ảnh chúng tôi chụp đều rất đẹp.

5. Động từ làm bổ ngữ

Động từ có thể đóng vai trò làm bổ ngữ để bổ sung thông tin cho hành động chính, như kết quả, mức độ hoặc cách thức thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • 他写完了报告。/(Tā xiě wán le bàogào) – Anh ấy đã viết xong bản báo cáo.
  • 小朋友跳得很高。/(Xiǎopéngyǒu tiào de hěn gāo) – Em nhỏ nhảy rất cao.
  • 我听懂了老师说的话。/(Wǒ tīng dǒng le lǎoshī shuō de huà) – Tôi đã nghe hiểu lời thầy giáo nói.

6. Động từ làm trạng ngữ

Động từ cũng có thể làm trạng ngữ trong câu, bổ nghĩa cho động từ chính bằng cách thể hiện cách thức, thời gian hoặc thái độ của hành động.

Ví dụ:

  • 孩子们兴奋地跑进教室。/(Háizimen xīngfèn de pǎo jìn jiàoshì) – Lũ trẻ hào hứng chạy vào lớp học.
  • 她认真地回答了每一个问题。/(Tā rènzhēn de huídá le měi yí gè wèntí) – Cô ấy nghiêm túc trả lời từng câu hỏi.
  • 他默默地离开了房间。/(Tā mòmò de líkāi le fángjiān) – Anh ấy lặng lẽ rời khỏi căn phòng.

Các động từ phổ biến thường gặp trong tiếng trung

 

STT Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
1 chī Ăn
2 mài Bán
3 保证 bǎozhèng Bảo hành, bảo đảm
4 保存 bǎocún Bảo tồn, giữ gìn
5 保护 bǎohù Bảo vệ
6 fēi Bay
7 开始 kāishǐ Bắt đầu
8 消失 xiāoshī Biến mất, mất sạch
9 知道
认识
zhīdào
rènshì
Biết, nhận thức
10 表演 biǎoyǎn Biểu diễn
11 表达
表示
biǎodá
biǎoshì
Biểu đạt, biểu thị
12 错过 cuòguò Bỏ lỡ
13 游泳
yóuyǒng
yóu
Bơi, bơi lội
14 觉得
感觉
juédé
gǎnjué
Cảm thấy
15 警告 jǐnggào Cảnh báo
16
qiè
jiǎn
Cắt
17 Cầm
18 需要
必须
xūyào
bìxū
Cần, muốn
19 打招呼
迎接
dǎzhāohū
yíngjiē
Chào, chào hỏi
20 pǎo Chạy
21 逃跑 táopǎo Chạy trốn
22 接受 jiēshòu Chấp nhận
23 承诺 chéngnuò Chấp thuận, nhận lời
24 制造 zhìzào Chế tạo
25 认为 rènwéi Cho là, cho rằng
26 允许
yǔnxǔ
ràng
Cho phép
27 ràng Cho phép, để
28 wán Chơi
29 准备 zhǔnbèi Chuẩn bị
30 证实 zhèngshí Chứng thực
31 提供 tígōng Cung cấp
32 jiù Cứu
33 bāng Cứu giúp, giúp đỡ
34
教导
jiāo
jiàodǎo
Dạy, chỉ đạo
35 打扫
清理
dǎsǎo
qīnglǐ
Dọn dẹp
36 旅行 lǚxíng Du lịch
37 出席 chūxí Dự họp, có mặt
38

打败

zòu
dǎbài
Đánh đập
39 拼写
拼读
pīnxiě
pīn dú
Đánh vần
40 答应 dāyìng Đáp lại, trả lời
41 达到 dádào Đạt được, đạt tới mức
42 登记 dēngjì Đăng ký
43 订购 dìnggòu Đặt hàng
44 fàng Đặt, để
45 dài Đeo, đội, cài, mang
46 dào Đến
47 lái Đến, lại
48 Đi
49
走路
步行
zǒu
zǒulù
bùxíng
Đi bộ
50 猜测
cāicè
cāi
Đoán, đoán xem
51
阅读
kàn

yuèdú
Đọc
52 dào Đổ
53 同意
赞成
答应
tóngyì
zànchéng
dāyìng
Đồng ý, tán thành
54 gěi Đưa cho
55 zhàn Đứng
56 申请 shēnqǐng Gắn, nộp
57 讨厌
tǎoyàn
hèn
Ghét bỏ, hận
58 记录 jìlù Ghi chép, ghi lại
59 解释 jiěshì Giải thích
60 告诉

gàosù
jiǎng
shuō
Giảng, nói, kể
61
保留
shōu
bǎoliú
Giữ, lưu giữ
62 打字 dǎzì Gõ chữ
63 打电话 dǎ diànhuà Gọi (điện thoại)
64 jiào Gọi, kêu
65

Gửi
66 hǎn Hét lên
67 出现
显得
chūxiàn
xiǎndé
Hiện ra
68 得到 dédào Hiểu được, nhận được
69 误会
误解
wùhuì
wùjiě
Hiểu sai
70 理解
了解
明白
清楚
lǐjiě
liǎojiě
míngbái
qīngchǔ
dǒng
Hiểu, hiểu rõ
71 怀疑 huáiyí Hoài nghi, ngờ vực
72 huán Hoàn trả
73 学习 xuéxí Học
74 wèn Hỏi
75 wěn Hôn
76 使

引起
导致
shǐ
lìng
yǐnqǐ
dǎozhì
Khiến, chỉ đạo
77
叫喊

jiàohǎn
Khóc
78 检查 jiǎnchá Kiểm tra
79 La mắng
80 迷路 mílù Lạc đường
81 开车
驾驶
kāichē
jiàshǐ
Lái xe
82 zuò Làm
83 工作 gōngzuò Làm việc
84 浪费 làngfèi Lãng phí
85 重复 chóngfù Lặp lại, trùng
86 上网 shàngwǎng Lên mạng
87 留下 liú xià Lưu lại
88 留意 liúyì Lưu ý
89 注意 zhùyì Lưu ý, chú ý
90 dài Mang đến, đem đến
91 穿 chuān Mặc, đeo
92 失去
丢失
shīqù
diūshī
Mất, thất lạc
93 希望 xīwàng Mong, hy vọng
94 梦见 mèngjiàn Mơ thấy, mơ ước
95 邀请
yāoqǐng
qǐng
Mời
96 mǎi Mua
97 yào Muốn, cần
98
做饭
zhǔ
zuò fàn
Nấu cơm
99 阻止 zǔzhǐ Ngăn ngừa
100 tīng Nghe
101 tīng Nghe
102 研究 yánjiū Nghiên cứu
103 zuò Ngồi
104 shuì Ngủ
105 tíng Ngừng lại
106 收到 shōu dào Nhận được
107 kàn Nhìn
108 看见 kànjiàn Nhìn thấy
109 shuō Nói
110 jiǎng Nói, giảng bài
111 拥抱
抱着
yōngbào
bàozhe
Ôm
112 liú Ở lại
113 发音 fāyīn Phát âm
114 发现
发觉
fāxiàn
fājué
Phát hiện
115 发送 fāsòng Phát sóng, phát tín hiệu
116 观察 guānchá Quan sát
117 决定 juédìng Quyết định
118 离开 líkāi Rời bỏ, rời đi
119 Rửa sạch, giặt
120 chōng Sạc điện
121 出生 chūshēng Sinh ra
122 zhù Sống ở
123 拥有 yōngyǒu Sở hữu
124 xiǎng Suy nghĩ
125 深思 shēnsī Suy nghĩ
126 思考 sīkǎo Suy nghĩ, suy xét
127 上载 shàngzài Tải lên (tải tệp lên)
128 下载 xiàzài Tải xuống
129 漫步 mànbù Tản bộ
130 sòng Tặng, cho
131 参加 cānjiā Tham dự, tham gia
132

huàn
gǎi
biàn
Thay đổi
133 更换
代替
替代
gēnghuàn
dàitì
tìdài
Thay đổi, thay thế
134 加/补充 jiā/bǔchōng Thêm vào
135 喜欢 xǐhuān Thích
136 通知
告诉
tōngzhī
gàosù
Thông báo, cho biết
137 尝试
chángshì
shì
Thử nghiệm
138 承认 chéngrèn Thừa nhận
139 继续 jìxù Tiếp tục
140 zhǎo Tìm
141 寻找
搜寻
xúnzhǎo
sōuxún
Tìm kiếm
142 相信 xiāngxìn Tin tưởng
143 到达 dàodá Tới, đến
144 Trả tiền
145 huí Trở lại, quay lại
146 播放 bòfàng Truyền, phát, đưa tin
147 惩罚 chéngfá Trừng phạt
148 拒绝 jùjué Từ chối
149 辞职 cízhí Từ chức
150 想念 xiǎngniàn Tưởng niệm, nhớ
151 Uống
152 xiě Viết
153 确认 quèrèn Xác nhận, thừa nhận
154 考虑 kǎolǜ Xem xét
155 道歉 dàoqiàn Xin lỗi
156 拜托 bàituō Xin nhờ, kính nhờ
157 删除 shānchú Xóa bỏ
158 ài Yêu
159 要求 yāoqiú Yêu cầu

Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong tiếng Trung

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng động từ trong tiếng Trung giúp bạn tránh lỗi và hiểu rõ hơn cách dùng động từ trong ngữ cảnh:

1. Thứ tự từ trong câu

Trong câu đơn giản, thứ tự phổ biến là: Chủ ngữ + Trạng ngữ (nếu có) + Động từ + Tân ngữ.

Ví dụ: 他吃苹果。/ (Tā chī píngguǒ.) – Anh ấy ăn táo.

Lưu ý: Không đảo vị trí giữa động từ và tân ngữ như trong tiếng Việt (không nói là “苹果吃他”).

2. Không biến đổi theo thì

Động từ trong tiếng Trung không chia theo thì như tiếng Anh. Việc biểu thị thời gian thường dựa vào trạng ngữ thời gian hoặc trợ từ như 了 (le), 过 (guò), 着 (zhe).

Ví dụ: 我昨天去了商店。/(Wǒ zuótiān qù le shāngdiàn.) – Hôm qua tôi đã đi cửa hàng.

3. Sự phối hợp với trạng ngữ và bổ ngữ

Động từ có thể đi kèm trạng ngữ (chỉ cách thức, mức độ) và bổ ngữ (chỉ kết quả, mức độ, khả năng…).

Ví dụ:

他说得很快。/(Tā shuō de hěn kuài.) – Anh ấy nói rất nhanh.
我学会了游泳。/(Wǒ xué huì le yóuyǒng.) – Tôi đã học bơi thành công.

4. Động từ li hợp cần xử lý đặc biệt

Một số động từ như 见面 (gặp mặt), 睡觉 (ngủ) không thể chia tách tuỳ ý – dù trông giống cụm động từ, nhưng phải dùng theo quy tắc.

Ví dụ:

Câu sai: 我见她面了。

Câu đúng: 我跟她见了面。/(Wǒ gēn tā jiàn le miàn.) – Tôi đã gặp cô ấy.

5. Tránh lặp lại động từ không cần thiết

Trong một câu có nhiều vế, nếu chủ ngữ và động từ chính giống nhau, có thể lược bỏ để tránh lặp từ.

Ví dụ:

他去商店买东西。/(Tā qù shāngdiàn mǎi dōngxi.) – Anh ấy đi cửa hàng mua đồ.

Không cần nói: 他去商店他买东西。

6. Chú ý khi sử dụng trợ động từ

Trợ động từ như 要, 想, 能, 会… đứng trước động từ chính để thể hiện ý muốn, khả năng, sự cho phép, tương lai…

Ví dụ: 我会说一点中文。/ (Wǒ huì shuō yìdiǎn zhōngwén.) – Tôi biết nói một chút tiếng Trung.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản về các loại động từ trong tiếng Trung – từ cách sử dụng đến ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có nền tảng vững chắc hơn trong quá trình học tiếng Trung, đặc biệt là trong việc xây dựng câu và nâng cao khả năng diễn đạt. Đừng quên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ lâu và sử dụng thành thạo hơn trong giao tiếp hằng ngày nhé!

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK