Ngữ pháp là một phần quan trọng không thể thiếu khi học tiếng Trung, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu. Tại sao học ngữ pháp lại quan trọng đến vậy? Đơn giản vì nó giúp bạn hiểu rõ cấu trúc ngôn ngữ, từ đó giúp bạn sử dụng từ vựng và ngữ pháp một cách chính xác và tự tin hơn.
Để học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả, bạn nên lưu ý đến việc lắng nghe và đọc nhiều để tiếp xúc với các cấu trúc ngữ pháp thường gặp. Hơn nữa, việc luyện tập và thực hành sử dụng ngữ pháp qua các bài tập cũng rất quan trọng.
Dưới đây là một số ngữ pháp cơ bản cho người mới học tiếng Trung bao gồm các loại từ trong tiếng Trung và các cấu trúc câu cơ bản.
Contents
- 1 Các loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung
- 2 Những kết cấu câu cơ bản trong tiếng Trung
- 2.1 1. Câu Khẳng Định
- 2.2 2. Câu Phủ Định
- 2.3 3. Câu Nghi Vấn
- 2.4 4. Câu hỏi “gì” (什么 – shénme)
- 2.5 5. Cấu trúc “cũng” (也 – yě)
- 2.6 6. Cấu trúc “rất” (很 – hěn)
- 2.7 7. Cấu trúc “nhiều” (很多 – hěn duō)
- 2.8 8. Giới từ “在” (zài) – Nói về địa điểm
- 2.9 9. Câu hỏi “ai” (谁 – shéi)
- 2.10 10. Câu hỏi “như thế nào” (怎么样 – zěnme yàng)
Các loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung
1. Đại từ: nhân xưng – nghi vấn – chỉ thị
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là một loại đại từ dùng để chỉ người hoặc vật, thay thế cho danh từ riêng, giúp tránh lặp lại từ ngữ và làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, rõ ràng hơn. Trong tiếng Trung, đại từ nhân xưng thể hiện mối quan hệ giữa người nói, người nghe và người/vật được nói đến.
Vị trí: Đại từ nhân xưng thường xuất hiện ở vị trí chủ ngữ đầu câu, nhưng cũng có thể đứng ở vị trí tân ngữ sau động từ hoặc làm định ngữ trong cụm danh từ.
Đại từ nhân xưng | Nghĩa | Ví dụ |
我 | Ngôi thứ nhất: chỉ người nói (Tôi, tớ, tao, mình, ta….) | 我是越南人。/Wǒ shì yuènán rén. Tôi là người Việt Nam. |
你 | Ngôi thứ hai: chỉ người đang giao tiếp cùng (bạn, cậu, mày, anh, chị, chú, bác, cô, dì,…..) | 你是越南人吗?/Nǐ shì yuènán rén ma? Bạn là người Việt Nam sao? |
她 | Ngôi thứ ba số ít, chỉ nữ giới (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…..) | 她是越南人。/Tā shì yuènán rén. Cô ấy là người Việt Nam. |
他 | Ngôi thứ ba số ít, chỉ nam giới (anh ấy, chú ấy, ông ấy…) | 他是越南人。/Tā shì yuènán rén. Anh ấy là người Việt Nam. |
我们 | Chúng tôi, chúng ta, chúng mình…. | 我们是越南人。/Wǒmen shì yuènán rén. Chúng tôi là người Việt Nam. |
你们 | Các cậu, các bạn, các con,…. | 你们是越南人吗?/Nǐmen shì yuènán rén ma? Các bạn là người Việt Nam à? |
他们 | Ngôi thứ ba số nhiều: Các bạn ấy, bọn họ, những người đó, tụi nó,…… | 他们都是越南人。/Tāmen dōu shì yuènán rén. Bọn họ đều là người Việt Nam đấy. |
Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn là một loại đại từ được sử dụng trong các câu hỏi để yêu cầu thông tin về người, sự vật, sự việc, nơi chốn, thời gian, cách thức, lý do, hoặc số lượng. Chúng thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà người hỏi muốn biết.
Vị trí: Thường xuất hiện ở đầu và giữa câu, đôi khi có thể xuất hiện ở cuối câu.
谁 /shéi/: Ai? Dùng để hỏi người. Khi làm định ngữ trong câu, phía sau phải có trợ từ kết cấu “的”.
Ví dụ:
- 他是谁?Tā shì shéi? Anh ấy là ai?
- 谁是王老师?/Shéi shì wáng lǎoshī?/Ai là thầy Vương?
什么 /shénme/: Cái gì? Gì cơ? Ở Đâu? Mấy giờ? Hỏi người, vật, thời gian, nơi chốn, thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
-
- 什么 + N: nào? cái gì?
- 什么(样)的 人: ngoại hình người đó như thế nào?
- 什么时候?: lúc nào?什么地方?: chỗ nào? địa điểm nào?
Ví dụ:
- 你的工作是什么?/Nǐ de gōngzuò shì shénme?/Công việc của cậu là gì?
- 你什么时候回来?/nǐ shénme shíhòu huílái?/Lúc nào cậu quay lại?
- 她长得什么样?/Tā zhǎng dé shénme yàng?/Em ấy lớn lên có ngoại hình như thế nào?
- 你想去什么地方生活?/Nǐ xiǎng qù shénme dìfāng shēnghuó?/Cậu muốn đến nơi nào sống?
怎么/zěnme/: Thế nào? Hỏi phương tiện di chuyển đến nơi nào đó nguyên nhân, cách thức của hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người, sự vật.
- 怎么 + động từ: Thế nào?
Ví dụ:
- 你怎么生气了?/Nǐ zěnme shēngqìle?/Cậu tại sao lại tức giận thế?
- 你怎么来公司?/Nǐ zěnme lái gōngsī?/Cậu đến công ty bằng phương tiện gì thế?
- 他怎么了?/Tā zěnmeliǎo?/Cậu ấy sao rồi?
怎么样/zěnme yàng/: Như thế nào? Hỏi về trạng thái, tính chất của người hoặc sự vật.
Ví dụ:
- 今天天气怎么样?/Jīntiān tiānqì zěnme yàng?/Hôm nay thời tiết thế nào?
- 你的工作怎么样了?/Jīntiān tiānqì zěnme yàng?/Tình hình công việc của cậu thế nào rồi?
- 他是怎么样的人?.Tā shì zěnme yàng de rén?/Anh ta là người (có tính cách) như thế nào?
为什么/wèi shénme/: Tại sao? Hỏi lý do, nguyên nhân
Ví dụ:
- 你为什么不去?/Nǐ wèishéme bù qù?/Cậu tại sao lại không đi?
- 他为什么拒绝我?/Tā wèishéme jùjué wǒ?/Tại sao anh ta lại từ chối tôi?
哪/Nǎ: Nào?. Phía sau phải có số lượng hoặc lượng từ dùng để hỏi dành cho cả người và vật.
- 哪 + động từ + Lượng từ + Danh từ?: … nào?
Ví dụ:
- 你是哪国人?/nǐ shì nǎ guórén?/Cậu là người nước nào?
- 你读哪个大学?/Nǐ dú nǎge dàxué?/Cậu học trường đại học nào thế?
- 你喜欢哪个杯子?/Nǐ xǐhuān nǎge bēizi?/Cậu thích cái cốc nào?
哪 儿/Nǎr: Ở đâu (hỏi địa điểm)
Ví dụ:
- 你在哪儿?/Nǐ zài nǎ’er?/Cậu đang ở đâu?
- 我们去哪儿旅行?/Wǒmen qù nǎ’er lǚxíng?/Chúng ta đi đâu du lịch?
几/jǐ: MấyHỏi số lượng ít hơn
- 10几 + Lượng từ + Danh từ: … mấy?
Ví dụ:
- 这里有几只狗?/Zhè li yǒu jǐ zhǐ gǒu?/Ở đây có mấy con chó?
- 你工作几年了?/Nǐ gōngzuò jǐ niánle?/Bạn làm việc mấy năm rồi?
多少/duōshao: Bao nhiêu. Hỏi về số lượng lớn hơn 10 hoặc danh từ không đến được (nước, tình cảm, công sức)
- 多少 + Danh từ: … bao nhiêu?
Ví dụ:
- 你们的大学有多少学生?/Nǐmen de dàxué yǒu duōshǎo xuéshēng?/Trường đại học của các bạn có bao nhiêu học sinh?
- 你为她付出多少功劳了?/Nǐ wèi tā fùchū duōshǎo gōngláole?/Bạn vì anh ta mà bỏ ra bao nhiêu tình cảm rồi?
Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị là loại đại từ dùng để chỉ rõ đối tượng (người, vật, sự việc, nơi chốn) mà người nói hoặc người viết đang đề cập đến. Đại từ chỉ thị giúp xác định cụ thể hơn về đối tượng mà chúng thay thế hoặc bổ nghĩa trong câu.
Trong tiếng Trung, đại từ chỉ thị thường dùng để chỉ định các đối tượng gần hoặc xa với người nói/người nghe, hoặc để nhấn mạnh một đối tượng nào đó.
Vị trí: Chúng thường đứng trước danh từ hoặc động từ để làm rõ đối tượng trong câu, và đôi khi đứng ở cuối câu trong các cấu trúc đặc biệt để nhấn mạnh.
Đại từ chỉ thị | Nghĩa | Ví dụ |
这 /zhè/: Đây, cái này,…
|
这 + 是 + danh từ : Đây là…/ kia là… | 这是我的书。 Zhè shì wǒ de shū. Đấy là sách của tôi. |
这 + lượng từ + danh từ: Cái…..này/ cái…. kia | 这一件衣服是我的。 Zhè yī jiàn yīfú shì wǒ de. Bộ quần áo này là của tôi. |
|
那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,… | 那 + 是 + danh từ : Đây là…/ kia là… 那+ lượng từ + danh từ: Cái…..này/ cái…. kia |
那是我的朋友。/Nà shì wǒ de péngyǒu. Đó là bạn bè của tôi. 那本书是他的。Cuốn sách đó là của anh ấy |
这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,… | Có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó. | 这儿是我的位置。 Nà běn shū shì tā de. Đây là vị trí của tôi. |
那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… |
Có thể sử dụng kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó. | 那儿是我的家。 Nà’er shì wǒ de jiā. Đó là nhà của tôi |
2. Lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung là từ dùng để chỉ đơn vị đo lường của danh từ, cho biết số lượng hoặc loại của danh từ đó. Tương tự như trong tiếng Việt (cái, con, chiếc), lượng từ giúp người nói cụ thể hóa số lượng của sự vật, hiện tượng hay con người trong câu.
Vị trí của trong câu: Lượng từ thường đứng giữa số từ (hoặc đại từ chỉ số lượng) và danh từ mà nó chỉ số lượng. Cấu trúc thông thường là: [Số từ] + [Lượng từ] + [Danh từ].
Ví dụ về vị trí của lượng từ trong câu:
- Một quả táo: 一 (số từ) 个 (lượng từ) 苹果 (danh từ)
- Hai cuốn sách: 两 (số từ) 本 (lượng từ) 书 (danh từ)
- Ba con mèo: 三 (số từ) 只 (lượng từ) 猫 (danh từ)
Lượng từ | Định nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
个 (gè) | Lượng từ phổ biến cho hầu hết danh từ không đặc biệt | Dùng cho người hoặc vật không rõ loại cụ thể | 一个苹果。 Yīgè píngguǒ. Một quả táo。 |
本 (běn) | Lượng từ cho sách hoặc tài liệu | Dùng cho số lượng sách hoặc tài liệu | 一本书 Yī běn shū Một cuốn sách |
只 (zhī) | Lượng từ cho động vật hoặc vật đơn lẻ | Dùng cho số lượng động vật hoặc vật đơn lẻ | 一只猫 Yī zhǐ māo Một con mèo |
杯 (bēi) | Lượng từ cho đồ uống trong ly hoặc cốc | Dùng cho số lượng đồ uống trong ly hoặc cốc | 一杯水 Yībēi shuǐ Một ly nước |
台 (tái) | Lượng từ cho thiết bị điện tử hoặc máy móc | Dùng cho số lượng thiết bị điện tử hoặc máy móc | 一台电脑 Yī tái diànnǎo Một cái máy tính |
张 (zhāng) | Lượng từ cho vật phẳng, mỏng như giấy, vé, giường | Dùng cho số lượng giấy, vé, giường, bàn | 一张纸 Yī zhāng zhǐ Một tờ giấy |
条 (tiáo) | Lượng từ cho vật dài, hẹp như sông, đường, cá | Dùng cho số lượng đường, sông, cá, quần, váy | 一条鱼 Yītiáo yú Một con cá |
双 (shuāng) | Lượng từ cho đồ vật thành đôi như giày, đũa | Dùng cho số lượng đồ vật đôi | 一双鞋 Một đôi giày |
件 (jiàn) | Lượng từ cho quần áo, sự việc | Dùng cho số lượng quần áo hoặc sự việc | 一件衣服 Yī jiàn yīfú Một bộ quần áo |
辆 (liàng) | Lượng từ cho xe cộ | Dùng cho số lượng phương tiện giao thông | 一辆车 Yī liàng chē Một chiếc xe |
口 (kǒu) | Lượng từ cho người (thành viên gia đình) | Dùng cho số lượng thành viên trong gia đình | 三口人 Sānkǒu rén Ba người |
3. Phó từ
Phó từ trong tiếng Trung là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc thậm chí là cả câu. Chức năng chính của phó từ là làm rõ nghĩa, nhấn mạnh hoặc thay đổi mức độ, thời gian, tính chất của hành động, trạng thái hoặc sự việc được đề cập trong câu.
Vị trí trong câu: Phó từ thường đứng trước động từ hoặc tính từ mà nó bổ nghĩa. Khi bổ nghĩa cho cả câu hoặc một mệnh đề, phó từ có thể đứng ở đầu câu.
Trước động từ:
Ví dụ: 他不喜欢吃苹果。/Tā bù xǐhuān chī píngguǒ. – Anh ấy không thích ăn táo.
Trước tính từ:
Ví dụ: 她很漂亮。/Tā hěn piàoliang./ Cô ấy rất đẹp.
Trước cả động từ và tính từ:
我也是学生。/Wǒ yě shì xuéshēng. /Tôi cũng là học sinh.
Ở đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu hoặc mệnh đề:
已经十点了,我们该走了。/Yǐjīng shí diǎn le, wǒmen gāi zǒu le. / Đã 10 giờ rồi, chúng ta nên đi thôi.
Phó từ | Cách dùng | Ví dụ (Chữ Hán + Dịch sang Tiếng Việt) |
不 (bù) | “Không” Dùng để phủ định một hành động hoặc trạng thái |
我不喜欢吃苹果。 wǒ bù xǐhuān chī píngguǒ. Tôi không thích ăn táo. |
很 (hěn) | “Rất” Dùng để nhấn mạnh mức độ của tính từ |
她很漂亮。 tā hěn piàoliang. Cô ấy rất đẹp. |
也 (yě) | “Cũng”, “cũng vậy” Dùng để biểu thị “cũng”, cho biết hành động hay trạng thái tương tự |
我也是学生。 Wǒ yěshì xuéshēng. Tôi cũng là học sinh. |
都 (dōu) | “Đều” Dùng để biểu thị “đều”, cho biết tất cả các đối tượng đều thực hiện hành động |
我们都是朋友。 Wǒmen dōu shì péngyǒu. Chúng tôi đều là bạn bè. |
在 (zài) | “đang” Dùng để biểu thị hành động đang xảy ra hoặc đang trong quá trình |
他在吃饭。 Tā zài chīfàn. Anh ấy đang ăn cơm. |
太 (tài) | “quá”. “quá là” Dùng để nhấn mạnh sự quá mức hoặc thái quá của một trạng thái |
这个菜太好吃了! Zhège cài tài hào chīle! Món này ngon quá! |
没 (méi) | “chưa”, “vẫn chưa”, “không” Dùng để phủ định hành động hoặc sự việc đã xảy ra |
我没看见他。 Wǒ méi kànjiàn tā. Tôi không nhìn thấy anh ấy. |
非常 (fēicháng) | “vô cùng”, “cực kỳ” Dùng để nhấn mạnh sự vượt trội, cực kỳ |
今天非常冷。 Jīntiān fēicháng lěng. Hôm nay rất lạnh. |
已经 (yǐjīng) | “đã”, “đã từng” Dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành |
他已经回家了。 Tā yǐjīng huí jiāle. Anh ấy đã về nhà rồi. |
还 (hái) | “vẫn còn”, “vẫn đang” Dùng để biểu thị hành động vẫn tiếp tục, còn |
我还在学习。 Wǒ hái zài xuéxí. Tôi vẫn đang học. |
4. Giới từ
Giới từ là một loại từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa các thành phần trong câu, như quan hệ về thời gian, địa điểm, phương hướng, cách thức, lý do, hoặc đối tượng. Giới từ thường đi kèm với danh từ, đại từ hoặc cụm từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ, giúp làm rõ hơn vị trí, thời gian, hoặc cách thức của hành động.
Vị trí: Chúng thường xuất hiện trước danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ và động từ để tạo nên các cụm từ bổ sung ý nghĩa cho câu, giúp câu trở nên rõ ràng và chi tiết hơn.
Chữ Hán | Cách Dùng | Ví dụ Câu |
在 (zài) | Chỉ nơi chốn hoặc thời gian | 他在学校。 Tā zài xuéxiào. Anh ta đang ở trường học 我在2025年来中国留学。 Tôi đi du học Trung Quốc vào năm 2025. |
从 (cóng) | Chỉ nơi chốn hoặc thời gian xuất phát | 我从中国来。 Wǒ cóng Zhōngguó lái. Tôi đến từ Trung Quốc |
到 (dào) | Chỉ điểm đến hoặc thời gian kết thúc | 我们到北京去。 Wǒmen dào Běijīng qù. Chúng tôi đi dến Bắc Kinh. |
跟 (gēn) | Chỉ sự đi kèm hoặc đối tượng | 我跟他一起去。 Wǒ gēn tā yīqǐ qù. Tôi đi cùng anh ta. |
对 (duì) | Chỉ sự liên quan hoặc ảnh hưởng, dẫn ra đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì. | 他对我非常好。 Tā duì wǒ fēicháng hǎo. Cô ấy đối với tôi rất tốt. |
为 (wèi) | Chỉ lý do hoặc mục đích | 父母为孩子的生活付出了很多。 Fùmǔ wèi háizi de shēnghuó fùchūle hěnduō. Bố mẹ hy sinh rất nhiều vì cuộc sống của con cái. |
向 (xiàng) | Chỉ phương hướng, đối tượng | 他向我走过来。 Tā xiàng wǒ zǒu guòlái. Anh ta đi về phía tôi. |
和 (hé) | Chỉ sự kết hợp, cùng với | 我和你一起学习。 Wǒ hé nǐ yīqǐ xuéxí. Tôi học cùng bạn. |
5. Liên từ
Chữ Hán | Cách Dùng | Ví dụ Câu |
和 (hé) | Nối hai danh từ, động từ, tính từ, hoặc câu với nhau, có nghĩa là “và” | 我喜欢苹果和香蕉。 Wǒ xǐhuān píngguǒ hé xiāngjiāo. Tôi thích táo và chuối. |
但是 (dànshì) | Nối hai mệnh đề, chỉ sự đối lập, có nghĩa là “nhưng” | 我想去, 但是我没有时间。 Wǒ xiǎng qù, dànshì wǒ méiyǒu shíjiān. Tôi muốn đi nhưng không có thời gian. |
因为 (yīnwèi) | Chỉ nguyên nhân, có nghĩa là “bởi vì” | 我很高兴, 因为今天是我的生日。 Wǒ hěn gāoxìng, yīnwèi jīntiān shì wǒ de shēngrì. Tôi rất vui, vì hôm nay là sinh nhật của tôi. |
所以 (suǒyǐ) | Chỉ kết quả, có nghĩa là “cho nên” | 天气很冷, 所以我要穿外套。 Tiānqì hěn lěng, suǒyǐ wǒ yào chuān wàitào. Thời tiết rất lạnh, nên tôi phải mặc áo khoác. |
或者 (huòzhě) | Dùng trong câu khẳng định để đưa ra sự lựa chọn, có nghĩa là “hoặc” | 你可以喝茶或者咖啡. Nǐ kěyǐ hē chá huòzhě kāfēi. Bạn có thể uống trà hoặc cà phê. |
还是 (háishì) | Dùng trong câu hỏi để đưa ra sự lựa chọn, có nghĩa là “hay là” | 你想吃米饭还是面条? Nǐ xiǎng chī mǐfàn háishì miàntiáo? Bạn muốn ăn hơm hay là ăn mỳ. |
因此 (yīncǐ) | Chỉ kết quả hoặc lý do, có nghĩa là “vì vậy” | 他学习很努力, 因此成绩很好。 Tā xuéxí hěn nǔlì, yīncǐ chéngjī hěn hǎo. Anh ta rất nỗ lực học tập, vì thế thành tích rất tốt. |
而且 (érqiě) | Liên từ nối kết giữa hai ý hoặc câu, tương đương với “mà còn” hoặc “hơn nữa” | 她不但漂亮,而且很聪明。 Tā bùdàn piàoliang, érqiě hěn cōngmíng. Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh. |
虽然 (suīrán) | Liên từ chỉ sự tương phản, tương đương với “mặc dù” | 虽然他很忙,但他还是帮了我。 Suīrán tā hěn máng, dàn tā háishì bāngle wǒ. Tuy rằng anh ấy rất bận nhưng anh ấy vẫn giúp đỡ tôi. |
6. Trợ từ: 的
Trợ từ “的” trong tiếng Trung Quốc là một từ ngữ pháp rất quan trọng và có nhiều cách sử dụng khác nhau, chủ yếu dùng để kết nối các từ hoặc cụm từ, tạo ra mối quan hệ giữa chúng.
Định nghĩa
Trợ từ “的” dùng để liên kết giữa các từ hoặc cụm từ, tạo ra mối quan hệ sở hữu, miêu tả, hoặc xác định trong câu. Nó có thể được hiểu như là “của” trong tiếng Việt khi diễn tả sở hữu, nhưng cách dùng của nó rộng hơn nhiều.
Lưu ý:
- Trong một số ngữ cảnh thân mật hoặc với các từ chỉ quan hệ gia đình, “的” có thể được bỏ qua.
- “的” thường không được sử dụng khi không cần thiết hoặc khi câu đã đủ rõ ràng mà không cần sự liên kết thêm.
“的” có thể được dịch một cách linh hoạt tùy thuộc vào ngữ cảnh, nhưng thường nó không có nghĩa cụ thể khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: “我妈妈” (wǒ māma) = Mẹ tôi, thay vì “我的妈妈” (wǒ de māma).
Cách dùng của “的” | Cấu trúc câu | Ví dụ |
1. Diễn tả mối quan hệ sở hữu
|
Chủ ngữ + 的 + Danh từ
|
我的书。 wǒ de shū. Sách của tôi. |
他的朋友。 tā de péngyǒu Bạn bè của anh ấy. |
||
2. Kết nối tính từ với danh từ
|
Tính từ + 的 + Danh từ
|
漂亮的花。 piàoliang de huā. Bông hoa đẹp. |
红色的车。 hóngsè de chē. Chiếc xe màu đỏ. |
||
3. Kết nối cụm từ bổ nghĩa với danh từ
|
Cụm từ bổ nghĩa + 的 + Danh từ
|
我喜欢的电影。 wǒ xǐhuān de diànyǐng. Bộ phim điện ảnh mà tôi thích. |
她买的衣服。 tā mǎi de yīfú. Bộ quần áo mà cô ấy mua. |
||
4. Danh từ hóa động từ hoặc tính từ | Động từ/Tính từ + 的 | 我想要的 。 wǒ xiǎng yào de. Điều tôi muốn là. |
5. Nhấn mạnh hoặc xác định
|
Chủ ngữ + 是 + Chủ ngữ + 的
|
这是我的。 zhè shì wǒ de. Cái này là của tôi. |
你的是哪个? nǐ de shì nǎge? Của bạn là cái nào. |
Những kết cấu câu cơ bản trong tiếng Trung
1. Câu Khẳng Định
- S + V + O (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ)
Ví dụ: 我学习汉语。/Wǒ xuéxí hànyǔ./Tôi học tiếng Trung.
2. Câu Phủ Định
S + 不/没 + V (Chủ ngữ + 不/没 + Động từ)
-
- “不” dùng để phủ định hành động ở hiện tại hoặc tương lai.
- “没” dùng để phủ định hành động ở quá khứ.
Ví dụ:
- 我不吃苹果。/(Wǒ bù chī píngguǒ.)/Tôi không ăn táo.
- 我没去学校。/(Wǒ méi qù xuéxiào.)/Tôi đã không đến trường.
3. Câu Nghi Vấn
- Câu hỏi có/không: S + V + 不 + V + O (Chủ ngữ + Động từ + 不 + Động từ + Tân ngữ)
Ví dụ: 你学习汉语吗?/(Nǐ xuéxí hànyǔ ma?)/ Bạn có học tiếng Trung không?
- Câu hỏi “ma”: S + V + O + 吗 (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + 吗)
Ví dụ: 他是老师吗?/ (Tā shì lǎoshī ma?)/ Anh ấy là giáo viên phải không?
4. Câu hỏi “gì” (什么 – shénme)
- S + V + 什么 (Chủ ngữ + Động từ + Gì)
Ví dụ: 你吃什么?/Nǐ chī shénme?/ Bạn ăn gì?
5. Cấu trúc “cũng” (也 – yě)
- S + 也 + V + O (Chủ ngữ + 也 + Động từ + Tân ngữ)
Ví dụ: 我也喜欢看书。/Wǒ yě xǐhuān kàn shū./Tôi cũng thích đọc sách.
6. Cấu trúc “rất” (很 – hěn)
- S + 很 + Tính từ (Chủ ngữ + 很 + Tính từ)
Ví dụ: 她很漂亮。/Tā hěn piàoliang./ Cô ấy rất đẹp.
7. Cấu trúc “nhiều” (很多 – hěn duō)
- S + 有 + 很多 + N (Chủ ngữ + Có + Rất nhiều + Danh từ)
Ví dụ: 我有很多朋友。/Wǒ yǒu hěn duō péngyǒu./Tôi có rất nhiều bạn bè.
8. Giới từ “在” (zài) – Nói về địa điểm
- S + 在 + Địa điểm + V + O (Chủ ngữ + Ở + Địa điểm + Động từ + Tân ngữ)
Ví dụ: 我在家学习。/Wǒ zài jiā xuéxí./Tôi học ở nhà.
9. Câu hỏi “ai” (谁 – shéi)
- S + V + 谁 (Chủ ngữ + Động từ + Ai)
Ví dụ: 那是谁?/Nà shì shéi?/Đó là ai?
10. Câu hỏi “như thế nào” (怎么样 – zěnme yàng)
- S + 怎么样?(Chủ ngữ + Như thế nào?)
Ví dụ: 你怎么样?/Nǐ zěnme yàng?/ Bạn thế nào?
Nắm chắc những kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục những cấp bậc cao hơn của tiếng Trung. Chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ và thành công!