Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Ngữ pháp tiếng Trung | Hướng dẫn cách sử dụng số từ trong tiếng Trung đơn giản, dễ hiểu nhất

Hướng dẫn cách sử dụng số từ trong tiếng Trung đơn giản, dễ hiểu nhất

Hướng dẫn cách sử dụng số từ trong tiếng Trung đơn giản, dễ hiểu nhất

Tìm hiểu cách sử dụng số từ trong tiếng Trung, kèm theo ví dụ thực tế giúp bạn dễ dàng nắm vững kiến thức.

Số từ trong tiếng Trung không chỉ đơn giản biểu thị các con số. Mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc mô tả số lượng và thứ tự trong câu. Việc hiểu rõ về cách sử dụng số từ sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp. Và ứng dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên hơn. Hãy cùng khám phá cách phân loại và sử dụng số từ trong tiếng Trung qua các ví dụ minh họa chi tiết.

1. Số từ trong tiếng Trung là gì?

Số từ dùng để chỉ từ biểu thị thứ tự hay số lượng. Đơn giản hơn, trong tiếng Trung, số từ chỉ về các con số.
Ví dụ: 零 (líng- không), 一 (yī – một), 二 (èr – hai), 三  (sān – ba), 第一  (dì yī – thứ nhất), 第二 (dì èr – thứ hai), 半 (bàn – một nửa),…
Mẫu câu sử dụng số từ trong tiếng Trung:

  • – 这小猫咪三公斤。/Zhè xiǎo māomī sān gōngjīn/: Con mèo này 3 kg.
  • 小王上高一的时候就住在宿舍。/Xiǎowáng shàng gāo yī de shíhòu jiù zhù zài sùshè/: Lúc Tiểu Vương học lớp 10 thì ở ký túc xá.

2. Phân loại số từ trong tiếng Trung

Có 2 loại số từ trong tiếng Trung sẽ được Hệ thống tiếng trung CTI HSK giới thiệu ngay sau đây:

2.1. Số đếm

Dùng để biểu thị sự ít hoặc nhiều của số lượng, như: phân số, bội số, số xấp xỉ.

Bội số

Thường thêm “倍 – bèi”vào đằng sau để tạo thành.

  • 小王的财产比我的多一倍。/Xiǎowáng de cáichǎn bǐ wǒ de duō yī bèi/: Tài sản của Tiểu Vương gấp đôi tài sản của tôi.
  • – 该地区的人口已增加到三倍。/Gāi dìqū de rénkǒu yǐ zēngjiā dào sānbèi/: Nhân khẩu ở đây đã tăng lên 3 lần.
Phân số

Sử dụng theo cấu trúc cố định ”x 分之 x – x fēn zhī x“, “x 成 – x chéng”.

  • – 工业生产下降一成。/Gōngyè shēngchǎn xiàjiàng yī chéng/: Sản xuất công nghiệp giảm 10%.
  • 产量中有三十分之一入口。/Chǎnliàng zhōng yǒu sānshí fēn zhī yī rùkǒu/: Có 1/30 sản lượng là nhập khẩu.
Số xấp xỉ

Kết hợp với các từ ”左右- zuǒyòu”,  “来- lái”, ”把- bǎ”, ”多- duō”, ”左右- zuǒyòu”, ”上下-  shàngxià“ đằng sau. Để dùng hoặc tạo thành hai số từ liên tiếp.

  • – 我已经学三年多汉语了。/Wǒ yǐjīng xué sān nián duō hànyǔle/: Tôi đã học hơn 3 năm tiếng Trung rồi.
  • 这女孩应该二十岁左右。/Zhè nǚhái yīnggāi èrshí suì zuǒyòu/: Cô gái này chắc hơn 20 tuổi rồi.

2.2. Số thứ tự

Thường được tạo thành bằng cách thêm “第- dì” “初- chū” vào phía trước số đếm. Nhằm biểu thị thứ tự trước sau. Đôi lúc có thể sử dụng ”丁- dīng”, ”乙- yǐ”, “甲- jiǎ”, ”丙-bǐng”.

  • – 这次他只能乙等。/Zhè cì tā zhǐ néng ná yǐ děng/: Lần này cậu ấy chỉ được giải B.
  • 丙班的小明很帅。/Bǐng bān de Xiǎomíng hěn shuài/: Tiểu Minh lớp C rất đẹp trai.

giải thưởng

3. Cách dùng số từ trong tiếng Trung

3.1. Trong văn cổ hoặc toán học, số từ có thể đứng một mình

  • 离开群众,他就是有三头六臂也不顶用。/Líkāi qúnzhòng, tā jiùshì yǒu sāntóuliùbì yě bù dǐng yòng/: Rời xa quần chúng, anh ta có ba đầu sáu tay cũng không làm gì được.
  • 三加九等于十二 /Sān jiā jiǔ děngyú shí’èr/: 3 + 9 = 12.

3.2. Lượng từ kết hợp với số từ thì có thể làm bổ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ.

Làm định ngữ
  • –  班上只有三名男生。/Bān shàng zhǐyǒu sān míng nánshēng/: Lớp chỉ có ba bạn nam.
  • 十二个人要来参加聚会。/Shíèr gèrén yào lái cānjiā jùhuì/: 12 người muốn đến tham gia tụ họp.
Làm bổ ngữ
  • – 她打算回家一趟。/Tā dǎsuàn huí jiā yí tàng/: Cô ấy định về nhà một chuyến.
  • 我做作业做了三十分钟了还没做完。/Wǒ zuò zuòyè zuòle sānshí fēnzhōngle hái méi zuò wán/: Tôi làm bài tập suốt 30 phút rồi mà vẫn chưa làm xong.
Làm trạng ngữ
  • – 他们只用一枪打死了猛兽。/Tāmen zhǐ yòng yī qiāng dǎ sǐle měngshòu/: Bọn họ chỉ dùng một khẩu súng đã giết chết con mãnh thú.
  • 他一把抱住她。/Tā yī bǎ bào zhù tā/: Anh ấy một tay ôm chặt cô ấy.
Làm chủ ngữ
  • – 他们中有三人要去踢足球。/Tāmen zhōng yǒu sānrén yào qù tī zúqiú/: Có ba người trong số họ muốn đá bóng.
  • 听说十三是个不吉利的数字。/Tīng shuō shísān shìgè bù jílì de shùzì/: Nghe nói số 13 là con số không may mắn.
Làm tân ngữ
  • –  这个城市有三百万人口。/Zhège chéngshì yǒu sānbǎi wàn rénkǒu/: Thành phố này có ba triệu dân.
  • 我朋友在这企业的第二车间工作。/Wǒ péngyou zài zhè qǐyè de dì èr chējiān gōngzuò/: Bạn tôi làm việc ở phân xưởng thứ hai của doanh nghiệp này.

4. Ví dụ hội thoại sử dụng số từ trong tiếng Trung

A: 你今天喝了几杯水?
B: 我今天喝了八杯水。
A: Nǐ jīntiān hēle jǐ bēi shuǐ?
B: Wǒ jīntiān hēle bā bēi shuǐ.
(A: Hôm nay cậu uống mấy cốc nước rồi?
B: Hôm nay tớ uống 8 cốc rồi.)
A: 你有几个兄弟姐妹?
B: 我有两个妹妹。
A: Nǐ yǒu jǐ gè xiōngdì jiěmèi?
B: Wǒ yǒu liǎng gè mèimei.
(A: Cậu có mấy anh chị em?
B: Tớ có hai em gái.)
hai em gái

5. Cần lưu ý gì khi dùng số từ trong tiếng Trung?

5.1. Bội số không sử dụng để biểu thị giảm thiểu số lượng

  • – 销量减少了五倍。/Xiāoliàng jiǎnshǎole wǔ bèi/: Doanh số giảm gấp 5 lần. (x)
  • – 今年的订单量增加了三倍。/Jīnnián de dìngdān liàng zēngjiāle sān bèi/: Số lượng đơn đặt hàng năm nay tăng gấp 3 lần. (v)

5.2. Phân số có thể sử dụng để biểu thị giảm thiểu và biểu thị gia tăng

  • – 由于市场竞争,利润下降了百分之三十。/Yóuyú shìchǎng jìngzhēng, lìrùn xiàjiàngle bǎi fēn zhī sānshí/: Do cạnh tranh trên thị trường, lợi nhuận đã giảm 30%. (v)
  • – 过去两年,线上购物人数增加了百分之五十。/Guòqù liǎng nián, xiànshàng gòuwù rénshù zēngjiāle bǎi fēn zhī wǔshí/: Trong hai năm qua, số người mua sắm trực tuyến đã tăng 50%. (v)

5.3. “半- bàn” là một số từ đặc biệt, thường không dùng liền với các số từ khác và nhất định phải đứng trước hoặc sau lượng từ

  • – 我去买了半斤草莓。/Wǒ qù mǎile bàn jīn cǎoméi/: Tôi đã đi mua nửa cân dâu tây.
  • – 她的孩子已经五岁半了。/Tā de háizi yǐjīng wǔ suì bànle/: Con của cô ấy đã năm tuổi rưỡi rồi.

6. Bài tập rèn luyện về số từ trong tiếng Trung

这有5903个苹果。(Zhè yǒu ___ ɡe píngguǒ.)
A. 五九三
B. 五十九百零三
C. 五千九三个
D. 五千九百零三
他是 ___ 个进来的人。(Tā shì ___ ge jìnlái de rén.)
A. 第三
B. 五
C. 七号
D. 第两
这家公司有96个中国人。(Zhè jiā gōngsī yǒu ___ gè Zhōngguó rén.)
A. jiǔ liù
B. jiǔshí liù
C. wǔshí jiǔ
D. jiǔshí sì

这里有五百零一个人。(Zhè li yǒu ___ gè rén.)
A. wǔbǎi línɡ yī
B. liù qiān yī
C. bā bǎi línɡ yī
D. jiǔ wàn línɡ yī
Đáp án: D – A – B – A

7. Tạm kết

Tóm lại, số từ là một phần không thể thiếu trong tiếng Trung. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo số từ trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Và đừng quên theo dõi chuyên mục Ngữ Pháp của chúng tôi để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung thông qua những bài viết hữu ích.

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK