Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Ngữ Pháp | Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK3 chi tiết nhất

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK3 chi tiết nhất

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK3 chi tiết nhất

Khám phá các cấu trúc câu, mẫu ngữ pháp tiếng Trung HSK3 để chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi sắp tới và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Trung.

Trong quá trình học tiếng Trung, việc nắm vững ngữ pháp là một yếu tố quan trọng. Giúp người học giao tiếp hiệu quả và hiểu rõ hơn về ngôn ngữ này. Ngữ pháp tiếng Trung không chỉ giúp người học xây dựng nền tảng vững chắc. Mà còn hỗ trợ trong việc chuẩn bị cho kỳ thi HSK. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng luyện tập lại các mẫu ngữ pháp tiếng Trung HSK3 để giúp bạn chinh phục loại ngôn ngữ này.

1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK3

Cùng hệ thống tiếng Trung CTI HSK ôn luyện lại các cấu trúc ngữ pháp sau đây để tự tin hơn trong kỳ thi HSK3 sắp tới:

1.1 Các loại bổ ngữ

1.1.1 Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung được sử dụng để diễn tả kết quả hoặc trạng thái đạt được sau khi hành động xảy ra. Bổ ngữ này thường đi sau động từ chính. Đồng thời giúp làm rõ hơn về mức độ hoàn thành của hành động.
bổ ngữ kết quả trong tiếng trung
– Câu khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ + 了
Ví dụ:
  • 我看完书了。/Wǒ kàn wán shū le/ Tôi đã đọc xong sách.
  • 他找到了钥匙。/Tā zhǎo dào le yàoshi/: Anh ấy đã tìm thấy chìa khóa.
– Câu phủ định: Chủ ngữ + 没 / 没有 + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
Ví dụ:
  • 我没看完书。/Wǒ méi kàn wán shū/: Tôi chưa đọc xong sách.
  • 他没有找到钥匙。/Tā méiyǒu zhǎo dào yàoshi/: Anh ấy chưa tìm thấy chìa khóa.
– Câu nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ + 了吗?
Ví dụ:
  • 你看完书了吗?/Nǐ kàn wán shū le ma/: Bạn đã đọc xong sách chưa?
  • 他找到钥匙了吗?/Tā zhǎo dào yàoshi le ma/: Anh ấy đã tìm thấy chìa khóa chưa?
1.1.2 Bổ ngữ trạng thái
– Câu khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 (de) + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
  • 他做得很好。/Tā zuò de hěn hǎo/: Anh ấy làm rất tốt.
  • 她说得很清楚。/Tā shuō de hěn qīngchu/: Cô ấy nói rất rõ ràng.
– Câu phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
  • 他跑得不快。/Tā pǎo de bù kuài/: Anh ấy chạy không nhanh.
  • 他说得不对。/Tā shuō de bù duì/: Anh ấy nói sai rồi.
– Câu nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái + 吗/没有?
Ví dụ:
  • 你说得清楚没有?/Nǐ shuō de qīngchu méiyǒu/: Bạn nói rõ chưa?
  • 你说得清楚吗?/Nǐ shuō de qīngchu ma/: Bạn nói rõ ràng không?
1.1.3 Bổ ngữ khả năng

bổ ngữ khả năng trong tiếng trung

– Câu khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 (de) + Bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
  • 我看得懂这本书。./Wǒ kàn de dǒng zhè běn shū/: Tôi có thể hiểu cuốn sách này.
  • 他跑得很快。/Tā pǎo de hěn kuài/: Anh ấy có thể chạy rất nhanh.
– Câu phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 不 (bù) + Bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
  • 我看不懂这本书。/Wǒ kàn bù dǒng zhè běn shū/: Tôi không thể hiểu cuốn sách này.
  • 他跑不快。/Tā pǎo bù kuài/: Anh ấy không thể chạy nhanh.
– Câu nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + 得/不+ Bổ ngữ khả năng + 吗? 
Ví dụ:
  • 你看得懂这本书吗?/Nǐ kàn de dǒng zhè běn shū ma/: Bạn có hiểu cuốn sách này không?
  • 他跑得快吗?/Tā pǎo de kuài ma/: Anh ấy có thể chạy nhanh không?
1.1.4 Bổ ngữ phương hướng
– Bổ ngữ đơn giản: Những từ này thường đứng sau động từ để chỉ phương hướng di chuyển.
V + 来 / 去
Ví dụ:
  • 他爬上山了。/Tā pá shàng shān le/: Anh ấy đã leo lên núi rồi.
  • 他跳下了床。/Tā tiào xià le chuáng/: Anh ấy nhảy xuống giường rồi.
  • 请你进屋来。/Qǐng nǐ jìn wū lái/: Xin mời bạn vào nhà.
– Bổ ngữ phức tạp:  Loại này diễn tả phương hướng chi tiết hơn, thường liên quan đến vị trí người nói.
V + 出来/下来/起来
Ví dụ:
  • 他从楼上跑下来了。/Tā cóng lóushàng pǎo xiàlái le/: Anh ấy đã chạy xuống từ trên lầu.
  • 她从房间走出来了。/Tā cóng fángjiān zǒu chūlái le/: Cô ấy đã đi ra (gần người nói) khỏi phòng.

1.2 Giới từ

– 给 /gěi/: Cho, đưa, tới
Chủ ngữ + 给 + Tân ngữ + Động từ
Ví dụ:
  • 我给你一本书。/Wǒ gěi nǐ yī běn shū/: Tôi đưa cho bạn một quyển sách.
  • 他给妈妈做饭。/Tā gěi māma zuò fàn/: Anh ấy nấu cơm cho mẹ.

cấu trúc giới từ 给 trong tiếng trung

– 跟 /gēn/: Với, cùng
Chủ ngữ + 跟 + Tân ngữ + Động từ
Ví dụ:
  • 我跟他一起去学校。/Wǒ gēn tā yīqǐ qù xuéxiào/: Tôi đi cùng anh ấy tới trường.
  • 你跟我说话。/Nǐ gēn wǒ shuōhuà/: Bạn nói chuyện với tôi.
– 对 /duì/: Đối với, về phía
Chủ ngữ + 对 + Tân ngữ + Động từ
Ví dụ:
  • 他对我很好。/Tā duì wǒ hěn hǎo/: Anh ấy rất tốt với tôi.
  • 她对这个问题很感兴趣。/Tā duì zhège wèntí hěn gǎn xìngqù/: Cô ấy rất hứng thú với vấn đề này.

1.3 Phó từ chỉ mức độ

– 很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Tính từ
Ví dụ:
  • 这道菜很好吃。/Zhè dào cài hěn hǎochī/: Món ăn này rất ngon.
  • 天气非常冷。/Tiānqì fēicháng lěng/: Thời tiết cực kỳ lạnh.
– Tính từ + 极了
Ví dụ:
  • 听到这个消息,我开心极了。/Tīngdào zhège xiāoxi, wǒ kāixīn jíle/: Nghe tin này, tôi vui vô cùng
  • 那位演员漂亮极了。/Nà wèi yǎnyuán piàoliang jíle/: Diễn viên đó đẹp vô cùng
– 太 + Tính từ + 了
Ví dụ:
  • 这件衣服太贵了。/Zhè jiàn yīfú tài guì le/: Bộ quần áo này quá đắt rồi
  • 我今天太累了。/Wǒ jīntiān tài lèi le/: Hôm nay tôi mệt quá rồi

các phó từ chỉ mức độ trong tiếng trung

1.4 Cấu trúc 越A越B

Cấu trúc “越A越B” được dùng để diễn tả sự tăng cường hoặc thay đổi song song của hai yếu tố. Khi yếu tố A thay đổi, yếu tố B cũng thay đổi tương ứng.
越 + Động từ/Tính từ + 越 + Động từ/Tính từ
Ví dụ:
  • 如果你每天都吃很多甜食,你会越吃越胖。/Rúguǒ nǐ měitiān dōu chī hěn duō tiánshí, nǐ huì yuè chī yuè pàng/: Nếu bạn ăn nhiều đồ ngọt mỗi ngày, bạn sẽ càng ăn càng béo.
  • 我最近工作特别多,越忙越累。/Wǒ zuìjìn gōngzuò tèbié duō, yuè máng yuè lèi/: Gần đây tôi có rất nhiều việc, càng bận càng mệt.

1.5 Cấu trúc  越来越 + tính từ

Chủ ngữ +  越来越 + tính từ
Ví dụ:
  • 房价越来越贵。/Fángjià yuèláiyuè guì/: Giá nhà càng ngày càng đắt.
  • 他的中文越来越好。/Tā de Zhōngwén yuèláiyuè hǎo/: Tiếng Trung của anh ấy càng ngày càng tốt.

cấu trúc 越来越

1.6 Cấu trúc 又… 又

又 + Tính từ 1 + 又 + Tính từ 2
Ví dụ:
  • 他又高又帅。/Tā yòu gāo yòu shuài/: Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.
  • 这家餐厅的菜又便宜又好。/Zhè jiā cāntīng de cài yòu piányí yòu hǎo/: Món ăn ở nhà hàng này vừa rẻ vừa ngon.

1.7 Cấu trúc 一边 …一边

一边 + Động từ 1 + 一边 + Động từ 2
Ví dụ:
  • 我一边听音乐,一边做作业。/Wǒ yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè/: Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
  • 他们一边走,一边聊天。/Tāmen yībiān zǒu, yībiān liáotiān/: Họ vừa đi vừa trò chuyện.

1.8 Cấu trúc 了… 就

Động từ 1 + 了 + (Tân ngữ) + 就 Động từ 2
Ví dụ:
  • 我吃了就去。/Wǒ chī le jiù qù/: Sau khi ăn xong thì tôi sẽ đi.
  • 任务完成了就可以休息。/Rènwù wánchéng le jiù kěyǐ xiūxí/: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thì có thể nghỉ ngơi.

mẫu câu 了就

1.9 Câu so sánh

1.9.1 So sánh hơn
A 比 B + tính từ(多了/得多/一些/一点儿/…)
Ví dụ:
  • 你比我快一点儿。/Nǐ bǐ wǒ kuài yīdiǎn er/: Bạn nhanh hơn tôi một chút.
  • 她比他聪明多了。/Tā bǐ tā cōngmíng duōle/: Cô ấy thông minh hơn anh ấy rất nhiều.
1.9.2 So sánh kém
A 没有 B + (那么/多么)Tính từ
Ví dụ:
  • 她没有我那么高。/Tā méiyǒu wǒ nàme gāo/: Cô ấy không cao bằng tôi.
  • 这本书没有那本书多么好。/Zhè běn shū méiyǒu nà běn shū duōme hǎo/: Cuốn sách này không hay bằng cuốn sách kia.
1.9.3 So sánh bằng
A 跟 B 一样 (+Tính từ)
Ví dụ:
  • 她跟我的妹妹一样漂亮。/Tā gēn wǒ de mèimei yīyàng piàoliang/: Cô ấy đẹp như em gái tôi.
  • 他们跟我一样聪明。/Tāmen gēn wǒ yīyàng cōngmíng/: Họ thông minh như tôi.

1.10 Cấu trúc 除了 ⋯⋯ (以外)

除了 + Danh từ/Động từ + (以外)
Ví dụ:
  • 除了你以外,我还会邀请其他人。/Chú chú nǐ yǐwài, wǒ hái huì yāoqǐng qítā rén/: Ngoài bạn ra, tôi còn mời những người khác.
  • 她除了学习以外,还参加了很多活动。/Tā chúle xuéxí yǐwài, hái cānjiāle hěnduō huódòng/: Ngoài việc học ra, cô ấy còn tham gia nhiều hoạt động.

cấu trúc 除了

2. Lời kết

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK3 đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Trung. Nếu bạn cảm thấy hữu ích thì đừng quên ghé thăm chuyên mục Ngữ Pháp để đón đọc những bài viết tiếp theo nhé.
5/5 - (1 bình chọn)
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK