Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Thư viện online | Lực bất tòng tâm là gì? Ý nghĩa và bài học rút ra

Lực bất tòng tâm là gì? Ý nghĩa và bài học rút ra

Lực bất tòng tâm là gì? Ý nghĩa và bài học rút ra

Chi tiết thành ngữ “Lực bất tòng tâm” ý nghĩa, cách sử dụng trong tiếng Việt, tiếng Trung và ứng dụng trong thực tế trong bài viết dưới đây!

“Lực bất tòng tâm” là một câu thành ngữ được sử dụng phổ biển trong bối cảnh sống hàng ngày. Đây cũng là một thành ngữ giàu ý nghĩa trong văn hóa Á Đông. Nó nhấn mạng ý chí, khát vọng quyết liệt của con người nhưng lại chẳng đủ khả năng để thực hiện. Không chỉ phản ánh sự giới hạn của con người mà còn chứa đựng những bài học sâu sắc về việc đối mặt với thực tế cuộc sống. Cùng Hệ thống tiếng Trung CTI HSK tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

1. Giới thiệu thành ngữ “Lực bất tòng tâm”

1.1 Nguồn gốc câu thành ngữ

Câu thành ngữ này gắn liền với một điển tích từ thời Đông Hán. Có một nhân vật tên là Ban Siêu sống trong thời kỳ này, được Minh Đế cử dẫn một đội quân đi dẹp loạn ở Tây vực. Ông đã nhiều lần lập công lớn và nổi tiếng trong những chiến dịch của mình. Sau 27 năm sống ở Tây vực, từ một thanh niên khỏe mạnh, Ban Siêu giờ đã trở thành một người cao tuổi. Lúc này sức khỏe ông đã suy giảm. Khi nhận ra tình trạng của mình, ông chỉ mong muốn trở về quê hương. Ông đã viết một bức thư bày tỏ nguyện vọng và nhờ con trai trình lên vua Lưu Triệu. Tuy nhiên bức thư đó đã không đến tay nhà vua.

Thấy cha không thể tự bày tỏ ý nguyện, con gái ông đã viết một bức thư khác gửi đến vua, trình bày rõ tình hình của cha. Trong bức thư, cô nhấn mạnh Ban Siêu đã hơn 60 tuổi, là người lớn tuổi nhất trong số những người đến Tây vực. Ông đã tóc bạc, mắt mờ, chân yếu, tay không còn nhanh nhẹn như trước. Nếu Tây vực xảy ra bạo loạn, ông khó lòng trở về để thỏa mãn nỗi nhớ quê. Nhà vua đọc thư và quyết định cho Ban Siêu về nước. Tuy nhiên, khi vừa về đến Lạc Dương chưa đầy một tháng, ông đã qua đời vì bệnh nặng. Mặc dù rất muốn trở về quê, nhưng sức khỏe không cho phép ông thực hiện ước nguyện của mình.

1.2 Giải thích thành ngữ

Lực bất tòng tâm có tiếng Trung là 力不从心 /Lì bù cóng xīn/. Trong đó:

  • 力 /lì/ lực: 力 trong 能力 nénglì  hoặc 力量 lìliàng mang nghĩa là năng lực, nghị lực, khả năng, năng lực.
  • 不 /bù/ bất: không có
  • 从 /cóng/ tòng: 从 trong 顺从 shùncóng mang nghĩa ràng buộc, phục tùng, quy phục, làm theo, nghe theo.
  • 心 /xīn/ tâm: suy nghĩ, ý muốn của bản thân

Đây là câu thành ngữ thể hiện tình thế một người rất mạnh mẽ trong ý chí, khát vọng nhưng lại chẳng thế thực hiện điều mà mình muốn. Ví dụ như đôi khi ta thường hay thấy trên phim, các bác sĩ thường nói “lực bất tòng tâm” khi mà họ rất muốn cứu bệnh nhân nhưng điều kiện lại chẳng hề cho phép điều đó.

Xem thêm:

2. Ý nghĩa của “Lực bất tòng tâm”

Đây là câu thành ngữ xuất phát từ một điển cổ bên Trung Quốc. Nó được sử dụng rộng rãi không chỉ ở Trung Quốc mà còn có cả ở Việt Nam. Dù khác đia lý nhưng lại có chung sự tương đông về văn hóa. Lực bất tòng tâm là một trong những câu thành ngữ mà ông cha truyền lại cho thế hệ con cháu sau này. Như tác giả đã đề cập phía trên, thành ngữ này khắc họa rõ nét sự mâu thuẫn bên trong con người với yếu tố ngoại cạnh. Khi khát vọng mãnh liệt, đã cố gắng hết mình mà chẳng thế đạt được kết quả như mong muốn. Đó gọi là “Lực bất tòng tâm”.
Trong tiếng Trung, thành ngữ có sự tương đồng về nghĩa là “心有余而力不足” (Xīn yǒu yú ér lì bù zú), nghĩa đen là “Tâm có thừa nhưng sức lực không đủ”, cũng mang ý nghĩa là mong muốn và khả năng không tương xứng.
Ví dụ: 在比赛中,他虽然很想赢,但心有余而力不足。
(Zài bǐsài zhōng, tā suīrán hěn xiǎng yíng, dàn xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Trong cuộc thi, mặc dù anh ấy rất muốn thắng, nhưng lại lực bất tòng tâm.

3.Một số mẫu câu vận dụng thành ngữ

Có một số câu thành ngữ khác tiếng Trung mang cùng nét nghĩa:

  • 心有余而力不足 (Xīn yǒu yú ér lì bù zú): Thành ngữ này có cùng nghĩa với “lực bất tòng tâm,” thể hiện sự bất lực trong việc hoàn thành điều mình mong muốn do thiếu khả năng hoặc điều kiện.
  • 有心无力 (Yǒu xīn wú lì): Nghĩa là “Có lòng nhưng không có sức,” ám chỉ ý chí mạnh mẽ nhưng thiếu khả năng thực hiện.

Sau đây là một số câu tiếng Trung vận dụng thành ngữ “lực bất tòng tâm” (心有余而力不足):

我想参加比赛,但最近身体不太好,真的感到心有余而力不足。
(Wǒ xiǎng cānjiā bǐsài, dàn zuìjìn shēntǐ bù tài hǎo, zhēn de gǎndào xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Tôi muốn tham gia thi đấu, nhưng dạo này sức khỏe không tốt, thực sự cảm thấy lực bất tòng tâm.

她希望能帮助大家解决问题,但有时候她也会觉得心有余而力不足。

(Tā xīwàng néng bāngzhù dàjiā jiějué wèntí, dàn yǒu shíhòu tā yě huì juédé xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Cô ấy hy vọng có thể giúp mọi người giải quyết vấn đề, nhưng đôi khi cô ấy cũng cảm thấy lực bất tòng tâm.

尽管我很想支持他们,但由于经济原因,我常常感到心有余而力不足。
(Jǐnguǎn wǒ hěn xiǎng zhīchí tāmen, dàn yóuyú jīngjì yuányīn, wǒ chángcháng gǎndào xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Mặc dù tôi rất muốn ủng hộ họ, nhưng do lý do kinh tế, tôi thường cảm thấy lực bất tòng tâm.

当我看到朋友们的努力时,我非常想帮助他们,但有时候我觉得心有余而力不足。
(Dāng wǒ kàn dào péngyǒumen de nǔlì shí, wǒ fēicháng xiǎng bāngzhù tāmen, dàn yǒu shíhòu wǒ juédé xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Khi tôi thấy nỗ lực của bạn bè, tôi rất muốn giúp đỡ họ, nhưng đôi khi tôi cảm thấy lực bất tòng tâm.

虽然我有很多想法,但因为缺乏资源,我常常感到心有余而力不足。
(Suīrán wǒ yǒu hěn duō xiǎngfǎ, dàn yīnwèi quēfá zīyuán, wǒ chángcháng gǎndào xīn yǒu yú ér lì bùzú.)
Mặc dù tôi có nhiều ý tưởng, nhưng vì thiếu tài nguyên, tôi thường cảm thấy lực bất tòng tâm.

Xem thêm:

4. Bài học rút ra

“Lực bất tòng tâm” dạy chúng ta bài học cuộc sống về sự chấp nhận và kiên nhẫn. Nó nói đến giới hạn của bản thân khi thực hiện một mong muốn nào đó nhưng cũng ngụ ý sâu sắc. Đó là thay vì nản lòng khi đối mặt với giới hạn của bản thân, chúng ta nên:

  • Biết chấp nhận thực tế và giới hạn hiện tại của mình
  • Tiếp tục rèn luyện và phát triển để nâng cao năng lực
  • Đặt ra những mục tiêu phù hợp với khả năng
  • Duy trì tinh thần lạc quan và không ngừng cố gắng

Có thể “lực bất tòng tâm” sẽ là một trải nghiệm hơi buồn một chút, nhưng nó cũng là động lực để chúng ta không ngừng phấn đấu. Từ đó mỗi người sẽ phát triển bản thân rồi từng bước thu hẹp khoảng cách giữa ước mơ và thực tế.

5. Lời kết

Trên đây là bài viết về chủ đề thành ngữ Lực bất tòng tâm. Bài viết thuộc chuyên mục Thư viện online của Hệ thống tiếng Trung CTI HSK, Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Hãy cùng đón đọc những bài viết khác cùng chuyên mục nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK