Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Phương pháp học | Học số đếm tiếng Trung từ 1 đến 100.., 9999 dễ hiểu, dễ nhớ nhất

Học số đếm tiếng Trung từ 1 đến 100.., 9999 dễ hiểu, dễ nhớ nhất

Học số đếm tiếng Trung từ 1 đến 100.., 9999 dễ hiểu, dễ nhớ nhất

Nắm vững số đếm là bước cơ bản và quan trọng khi học tiếng Trung, giúp bạn dễ dàng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách học số đếm tiếng Trung một cách dễ hiểu và đơn giản nhất, giúp bạn nhanh chóng làm chủ các con số trong ngôn ngữ này.

Học số đếm tiếng Trung
Học số đếm tiếng Trung

Bảng đơn vị số đếm tiếng Trung chuẩn

Để nắm vững cách đếm số trong tiếng Trung, việc hiểu rõ các đơn vị số đếm là điều không thể thiếu. Dưới đây là bảng đơn vị số đếm tiếng trung pinyin cơ bản mà bạn cần biết:

Đơn vị số đếm tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
shí Mười
bǎi Trăm
qiān Nghìn
wàn Chục nghìn (vạn)
十万 shí wàn Trăm nghìn (mười vạn)
百万 bǎi wàn Triệu (trăm vạn)
千万 qiān wàn Chục triệu (nghìn vạn)
亿 Trăm triệu (ức)
十亿 shí yì Tỷ (mười ức)
百亿 bǎi yì Chục tỷ (trăm ức)
千亿 qiān yì Trăm tỷ (nghìn ức)
zhào Nghìn tỷ

Học số đếm tiếng Trung từ 1 – 99

Số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10

Học số đếm từ 0 đến 10 số cơ bản là nền tảng giúp bạn dễ dàng giao tiếp và tiếp tục học các chủ đề phức tạp hơn trong ngôn ngữ này.

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Hán Việt
0 líng Linh (lẻ)
1 Nhất
2 Èr Nhị
3 Sān Tam
4 Tứ
5 Ngũ
6 Liù Lục
7 Thất
8 Bát
9 Jiǔ Cửu
10 Shí Thập

Ngoài ra, có một cách độc đáo để học số đếm tiếng trung từ 1 đến 10 là sử dụng các ngón tay. Đây là một phương pháp phổ biến ở Trung Quốc, đặc biệt hữu ích khi giao tiếp ở nơi ồn ào hoặc khi không thể nói chuyện trực tiếp.

Học số đếm tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10
Học số đếm tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10

Số đếm tiếng Trung từ 11 đến 19

Đọc tiếng Trung từ 11 đến 19 rất dễ, để nắm bắt nhanh các con số trong khoảng này  bạn chỉ cần ghép theo:

Công thức chung: 十 /shí/ + Số (từ 1 – 9)

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm
11 十一 Shí yī
12 十二 Shí’èr
13 十三 Shísān
14 十四 Shísì
15 十五 Shíwǔ
16 十六 Shíliù
17 十七 Shíqī
18 十八 Shíbā
19 十九 Shíjiǔ

Số đếm tiếng Trung từ 20 đến 99

Để học đếm số tiếng Trung từ 20 đến 99, bạn sẽ sử dụng cấu trúc số chục (20, 30, 40, v.v.) kết hợp với các số từ 1 đến 9. Dưới đây là cách đếm từ 20 đến 99:

Công thức chung: Số (từ 2 – 9)  + 十 /shí/ + số (từ số 1 – 9)

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm
20 二十 Èrshí
21 二十一 Èrshíyī
22 二十二 Èrshí’èr
23 二十三 Èrshísān
24 二十四 Èrshísì
25 二十五 Èrshíwǔ
26 二十六 Èrshíliù
27 二十七 Èrshíqī
28 二十八 Èrshíbā
29 二十九 Èrshíjiǔ
30 三十 Sānshí
31 三十一 Sānshíyī
32 三十二 Sānshíèr
33 三十三 Sānshísān
34 三十四 Sānshísì
35 三十五 Sānshíwǔ
36 三十六 Sānshíliù
37 三十七 Sānshíqī
38 三十八 Sānshíbā
39 三十九 Sānshíjiǔ
40 四十 Sìshí
41 四十一 Sìshíyī
42 四十二 Sìshíèr
43 四十三 Sìshísān
44 四十四 Sìshísì
45 四十五 Sìshíwǔ
46 四十六 Sìshíliù
47 四十七 Sìshíqī
48 四十八 Sìshíbā
49 四十九 Sìshíjiǔ
50 五十 Wǔshí
51 五十一 Wǔshíyī
52 五十二 Wǔshíèr
53 五十三 Wǔshísān
54 五十四 Wǔshísì
55 五十五 Wǔshíwǔ
56 五十六 Wǔshíliù
57 五十七 Wǔshíqī
58 五十八 Wǔshíbā
59 五十九 Wǔshíjiǔ
60 六十 Liùshí
61 六十一 Liùshíyī
62 六十二 Liùshíèr
63 六十三 Liùshísān
64 六十四 Liùshísì
65 六十五 Liùshíwǔ
66 六十六 Liùshíliù
67 六十七 Liùshíqī
68 六十八 Liùshíbā
69 六十九 Liùshíjiǔ
70 七十 Qīshí
71 七十一 Qīshíyī
72 七十二 Qīshíèr
73 七十三 Qīshísān
74 七十四 Qīshísì
75 七十五 Qīshíwǔ
76 七十六 Qīshíliù
77 七十七 Qīshíqī
78 七十八 Qīshíbā
79 七十九 Qīshíjiǔ
80 八十 Bāshí
81 八十一 Bāshíyī
82 八十二 Bāshíèr
83 八十三 Bāshísān
84 八十四 Bāshísì
85 八十五 Bāshíwǔ
86 八十六 Bāshíliù
87 八十七 Bāshíqī
88 八十八 Bāshíbā
89 八十九 Bāshíjiǔ
90 九十 Jiǔshí
91 九十一 Jiǔshíyī
92 九十二 Jiǔshíèr
93 九十三 Jiǔshísān
94 九十四 Jiǔshísì
95 九十五 Jiǔshíwǔ
96 九十六 Jiǔshíliù
97 九十七 Jiǔshíqī
98 九十八 Jiǔshíbā
99 九十九 Jiǔshíjiǔ

Số đếm tiếng Trung hàng trăm từ 100 đến 999

Để đếm các số hàng trăm từ 100 đến 999, bạn sẽ sử dụng cấu trúc kết hợp giữa số hàng trăm, số hàng chục và số đơn vị.

Công thức chung: Số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị

(Nếu số hàng chục hoặc số đơn vị là 0, ta bỏ qua phần đó)

Ví dụ:

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm
100 一百 Yībǎi
205 二百零五 èrbǎi líng wǔ
680 六百八十 liùbǎi bāshí
859 八百五十九 bābǎi wǔshíjiǔ

Số đếm tiếng Trung hàng nghìn từ 1000 đến 9999

Đếm các số hàng nghìn từ 1000 đến 9999 trong tiếng Trung, bạn sẽ sử dụng cấu trúc kết hợp giữa số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, và số đơn vị.

Cấu trúc chung: Số hàng nghìn + 千 (qiān) + số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị

(Nếu số hàng trăm, hàng chục hoặc số đơn vị là 0, ta có thể bỏ qua phần đó hoặc sử dụng từ 零 /líng/ để thay thế.)

Ví dụ:

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm
1000 一千 Yīqiān
1020 一千零二十 Yīqiān líng èrshí
3175 三千一百七十五 Sānqiān yībǎi qīshíwǔ
6001 六千零一 Liùqiān líng yī
7890 七千八百九十 Qīqiān bābǎi jiǔshí

Đếm số tiếng Trung từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ

Để đếm số tiếng Trung từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ, bạn sẽ sử dụng các đơn vị lớn như “nghìn” (千), “vạn” (万), “trăm triệu” (亿), và “tỷ” (兆). Dưới đây là cách đếm số từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ:

Cấu trúc chung: Số hàng chục nghìn + 万 (wàn) + số hàng nghìn + 千 (qiān) + số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị

  • Số hàng triệu + 百万 /bǎi wàn/
  • Số hàng trăm triệu + 亿 /yì/
  • Số hàng tỷ + 兆 /zhào/

Lưu ý:

  • Đếm số chục nghìn: Đếm 4 số từ phải sang, có thể dùng gạch chéo để phân tách hàng “vạn” (Ví dụ: 10,000 ➡ 1/0000, 37,451 ➡ 3/7451)
  • Đếm số trăm nghìn: Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “chục vạn” ( Ví dụ: 100,000 ➡ 10/0000, 279,154 ➡ 27/9154)
  • Đếm số triệu: Đếm 4 số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “trăm vạn” (Ví dụ: 1,000,000 ➡ 100/0000, 9,157,364 ➡ 915/7364)
  • Đếm số chục triệu: Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “nghìn vạn” (Ví dụ: 10,000,000 ➡ 1000/0000, 84,264,971 ➡ 8426/4971)
  • Đếm số trăm triệu: Đếm 4 chữ số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “ức”, hàng “nghìn vạn” (Ví dụ: 100,000,000 ➡ 1/0000/0000, 512,749,367 ➡5/1274/9367)
  • Đếm số tỷ: Đếm 4 chữ số từ phải sang trái, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách “10 ức”, “nghìn vạn” (Ví dụ: 1,000,000,000  ➡ 10/0000/0000, 7,196,348,128 ➡ 71/9634/8128)

Ví dụ:

Số đếm tiếng Việt Số đếm tiếng Trung Phiên âm
37451 三万七千四百五十一 sānwàn qīqiān sìbǎi wǔshíyī
279154 二十七万九千一百五十四 èrshíqīwàn jiǔqiān yībǎiwǔ shísì
9157364 九百一十五万七千三百六十四 jiǔbǎi yīshíwǔwàn qīqiān sānbǎi liùshísì
48645432 四千八百六十四万/五千四百三十二 sìqiān bābǎi liùshísì wàn wǔqiān sìbǎi sānshí’èr

Đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung

Đọc số lẻ

Khi đọc số lẻ có dấu chấm trong tiếng Trung, dấu chấm sẽ được đọc là 点 /diǎn/, và các chữ số sau dấu chấm sẽ được đọc một cách độc lập.

Ví dụ:

Số lẻ Số tiếng Trung Phiên âm
3.14 三点一四 sān diǎn yīsì
164.137 一百六十四点一三七 yībǎi liùshísì diǎn yīsānqī

Đọc phân số

Nguyên tắc trong đọc phân số tiếng Trung là đọc mẫu số trước rồi đến tử số.

Công thức chung: Mẫu số + 分之  /fēn zhī/ + Tử số

Ví dụ:

Phân số Số tiếng Trung Phiên âm
5/8 八分之五 bā fēn zhī wǔ
9/16 十六分之九 shí liù fēn zhī jiǔ

Đọc phần trăm

Để đọc phần trăm trong số đếm tiếng Trung, bạn chỉ cần áp dụng mẫu đơn giản sau:

Công thức chung: 百分之 /bǎifēnzhī/ + số

Ví dụ:

Số phần trăm Số tiếng Trung Phiên âm
25% 百分之二十五 bǎifēnzhī èr shíwǔ
90% 百分之九十 bǎifēnzhī jiǔshí

Cách đọc số thứ tự, số điện thoại, số nhà

Đọc số thứ tự, số điện thoại và số nhà là kỹ năng thiết yếu trong giao tiếp tiếng Trung. Mỗi loại số này có cách diễn đạt riêng, giúp bạn truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và chính xác. Cụ thể như sau:

Các loại số Cách đọc tiếng Trung Ví dụ
Số thứ tự Thêm 第 dì (thứ) vào ngay trước số đếm Thứ ba: 第三/Dì sān/
Số điện thoại Đọc riêng từng số

(số 1 có thể đọc là yāo)

0971428631: 零九七一四二八六三一 /Líng jiǔ qī yī sì èr bā liù sān yī/
Số nhà Đọc riêng từng số

(số 1 có thể đọc là yāo)

503: 五零三 /wǔ líng sān/

Một số quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung Quốc

Khi học số đếm tiếng Trung, bạn cần nắm rõ một số quy tắc để tránh nhầm lẫn và đảm bảo tính chính xác trong giao tiếp. Dưới đây là một số lưu ý để bạn đọc một cách chuẩn xác và tự tin hơn:

Khi đọc số tròn chục như 10, 20, 30… trong tiếng Trung, không cần phải đọc số “0”

Ví dụ:

  • Số 20: Đọc là “二十” (èr shí), không cần thêm “0”.
  • Số 100: Đọc là 一百 (yī bǎi), không đọc “0” giữa “1” và “100”

Trong số cần đọc, có số “0” là 零 /líng/ thì không đọc thêm các từ chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ:

  • Số 205: Đọc là 二百零五 /èr bǎi líng wǔ/. Ở đây, số “0” được đọc là 零 /líng/, và không cần đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường nào sau đó.
  • Số 1.302: Đọc là 一千三百零二 /yī qiān sān bǎi líng èr/. Tương tự, 零 /líng/ xuất hiện sau “300” nhưng không có thêm đơn vị đo lường nào sau đó.
  • Số 2.040: Đọc là 二千零四十 (èr qiān líng sì shí). Ở đây, 零 /líng/ cũng không có đơn vị đo lường đi kèm, và chỉ đọc đơn vị cho phần “40” sau cùng.

Sử dụng “二” và “两” đúng cách: Cả hai số này đều có nghĩa là “2,” nhưng chúng được sử dụng khác nhau. 二 (èr) được dùng khi đếm số, còn 两 (liǎng) được dùng khi nói về số lượng có đơn vị đi kèm

Ví dụ:

  • Khi bạn nói về số lượng, ví dụ: 二十 (èr shí) – 20. Trong trường hợp này, 二 (èr) được dùng để chỉ số 2 khi đếm.
  • Khi nói về số lượng cụ thể có đơn vị, ví dụ: 两个人 (liǎng gè rén) – hai người. Ở đây, 两 (liǎng) được sử dụng trước đơn vị gè (个) để chỉ số lượng người.

Tham khảo thêm:

Trên đây là các kiến thức về học số đếm tiếng Trung dễ hiểu, đơn giản nhất. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Đánh giá post
Từ khóa:
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK