Nắm vững số đếm là bước cơ bản và quan trọng khi học tiếng Trung, giúp bạn dễ dàng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách học số đếm tiếng Trung một cách dễ hiểu và đơn giản nhất, giúp bạn nhanh chóng làm chủ các con số trong ngôn ngữ này.
![Học số đếm tiếng Trung](https://ctihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2024/08/hoc-so-dem-tieng-trung.jpg)
Bảng đơn vị số đếm tiếng Trung chuẩn
Để nắm vững cách đếm số trong tiếng Trung, việc hiểu rõ các đơn vị số đếm là điều không thể thiếu. Dưới đây là bảng đơn vị số đếm tiếng trung pinyin cơ bản mà bạn cần biết:
Đơn vị số đếm tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
十 | shí | Mười |
百 | bǎi | Trăm |
千 | qiān | Nghìn |
万 | wàn | Chục nghìn (vạn) |
十万 | shí wàn | Trăm nghìn (mười vạn) |
百万 | bǎi wàn | Triệu (trăm vạn) |
千万 | qiān wàn | Chục triệu (nghìn vạn) |
亿 | yì | Trăm triệu (ức) |
十亿 | shí yì | Tỷ (mười ức) |
百亿 | bǎi yì | Chục tỷ (trăm ức) |
千亿 | qiān yì | Trăm tỷ (nghìn ức) |
兆 | zhào | Nghìn tỷ |
Học số đếm tiếng Trung từ 1 – 99
Contents
Số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10
Học số đếm từ 0 đến 10 số cơ bản là nền tảng giúp bạn dễ dàng giao tiếp và tiếp tục học các chủ đề phức tạp hơn trong ngôn ngữ này.
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa Hán Việt |
0 | 零 | líng | Linh (lẻ) |
1 | 一 | Yī | Nhất |
2 | 二 | Èr | Nhị |
3 | 三 | Sān | Tam |
4 | 四 | Sì | Tứ |
5 | 五 | Wǔ | Ngũ |
6 | 六 | Liù | Lục |
7 | 七 | Qī | Thất |
8 | 八 | Bā | Bát |
9 | 九 | Jiǔ | Cửu |
10 | 十 | Shí | Thập |
Ngoài ra, có một cách độc đáo để học số đếm tiếng trung từ 1 đến 10 là sử dụng các ngón tay. Đây là một phương pháp phổ biến ở Trung Quốc, đặc biệt hữu ích khi giao tiếp ở nơi ồn ào hoặc khi không thể nói chuyện trực tiếp.
![Học số đếm tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10](https://ctihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2024/08/hoc-so-dem-tu-1-den-10-bang-tay.jpg)
Số đếm tiếng Trung từ 11 đến 19
Đọc tiếng Trung từ 11 đến 19 rất dễ, để nắm bắt nhanh các con số trong khoảng này bạn chỉ cần ghép theo:
Công thức chung: 十 /shí/ + Số (từ 1 – 9)
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm |
11 | 十一 | Shí yī |
12 | 十二 | Shí’èr |
13 | 十三 | Shísān |
14 | 十四 | Shísì |
15 | 十五 | Shíwǔ |
16 | 十六 | Shíliù |
17 | 十七 | Shíqī |
18 | 十八 | Shíbā |
19 | 十九 | Shíjiǔ |
Số đếm tiếng Trung từ 20 đến 99
Để học đếm số tiếng Trung từ 20 đến 99, bạn sẽ sử dụng cấu trúc số chục (20, 30, 40, v.v.) kết hợp với các số từ 1 đến 9. Dưới đây là cách đếm từ 20 đến 99:
Công thức chung: Số (từ 2 – 9) + 十 /shí/ + số (từ số 1 – 9)
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm |
20 | 二十 | Èrshí |
21 | 二十一 | Èrshíyī |
22 | 二十二 | Èrshí’èr |
23 | 二十三 | Èrshísān |
24 | 二十四 | Èrshísì |
25 | 二十五 | Èrshíwǔ |
26 | 二十六 | Èrshíliù |
27 | 二十七 | Èrshíqī |
28 | 二十八 | Èrshíbā |
29 | 二十九 | Èrshíjiǔ |
30 | 三十 | Sānshí |
31 | 三十一 | Sānshíyī |
32 | 三十二 | Sānshíèr |
33 | 三十三 | Sānshísān |
34 | 三十四 | Sānshísì |
35 | 三十五 | Sānshíwǔ |
36 | 三十六 | Sānshíliù |
37 | 三十七 | Sānshíqī |
38 | 三十八 | Sānshíbā |
39 | 三十九 | Sānshíjiǔ |
40 | 四十 | Sìshí |
41 | 四十一 | Sìshíyī |
42 | 四十二 | Sìshíèr |
43 | 四十三 | Sìshísān |
44 | 四十四 | Sìshísì |
45 | 四十五 | Sìshíwǔ |
46 | 四十六 | Sìshíliù |
47 | 四十七 | Sìshíqī |
48 | 四十八 | Sìshíbā |
49 | 四十九 | Sìshíjiǔ |
50 | 五十 | Wǔshí |
51 | 五十一 | Wǔshíyī |
52 | 五十二 | Wǔshíèr |
53 | 五十三 | Wǔshísān |
54 | 五十四 | Wǔshísì |
55 | 五十五 | Wǔshíwǔ |
56 | 五十六 | Wǔshíliù |
57 | 五十七 | Wǔshíqī |
58 | 五十八 | Wǔshíbā |
59 | 五十九 | Wǔshíjiǔ |
60 | 六十 | Liùshí |
61 | 六十一 | Liùshíyī |
62 | 六十二 | Liùshíèr |
63 | 六十三 | Liùshísān |
64 | 六十四 | Liùshísì |
65 | 六十五 | Liùshíwǔ |
66 | 六十六 | Liùshíliù |
67 | 六十七 | Liùshíqī |
68 | 六十八 | Liùshíbā |
69 | 六十九 | Liùshíjiǔ |
70 | 七十 | Qīshí |
71 | 七十一 | Qīshíyī |
72 | 七十二 | Qīshíèr |
73 | 七十三 | Qīshísān |
74 | 七十四 | Qīshísì |
75 | 七十五 | Qīshíwǔ |
76 | 七十六 | Qīshíliù |
77 | 七十七 | Qīshíqī |
78 | 七十八 | Qīshíbā |
79 | 七十九 | Qīshíjiǔ |
80 | 八十 | Bāshí |
81 | 八十一 | Bāshíyī |
82 | 八十二 | Bāshíèr |
83 | 八十三 | Bāshísān |
84 | 八十四 | Bāshísì |
85 | 八十五 | Bāshíwǔ |
86 | 八十六 | Bāshíliù |
87 | 八十七 | Bāshíqī |
88 | 八十八 | Bāshíbā |
89 | 八十九 | Bāshíjiǔ |
90 | 九十 | Jiǔshí |
91 | 九十一 | Jiǔshíyī |
92 | 九十二 | Jiǔshíèr |
93 | 九十三 | Jiǔshísān |
94 | 九十四 | Jiǔshísì |
95 | 九十五 | Jiǔshíwǔ |
96 | 九十六 | Jiǔshíliù |
97 | 九十七 | Jiǔshíqī |
98 | 九十八 | Jiǔshíbā |
99 | 九十九 | Jiǔshíjiǔ |
Số đếm tiếng Trung hàng trăm từ 100 đến 999
Để đếm các số hàng trăm từ 100 đến 999, bạn sẽ sử dụng cấu trúc kết hợp giữa số hàng trăm, số hàng chục và số đơn vị.
Công thức chung: Số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị
(Nếu số hàng chục hoặc số đơn vị là 0, ta bỏ qua phần đó)
Ví dụ:
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm |
100 | 一百 | Yībǎi |
205 | 二百零五 | èrbǎi líng wǔ |
680 | 六百八十 | liùbǎi bāshí |
859 | 八百五十九 | bābǎi wǔshíjiǔ |
Số đếm tiếng Trung hàng nghìn từ 1000 đến 9999
Đếm các số hàng nghìn từ 1000 đến 9999 trong tiếng Trung, bạn sẽ sử dụng cấu trúc kết hợp giữa số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, và số đơn vị.
Cấu trúc chung: Số hàng nghìn + 千 (qiān) + số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị
(Nếu số hàng trăm, hàng chục hoặc số đơn vị là 0, ta có thể bỏ qua phần đó hoặc sử dụng từ 零 /líng/ để thay thế.)
Ví dụ:
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm |
1000 | 一千 | Yīqiān |
1020 | 一千零二十 | Yīqiān líng èrshí |
3175 | 三千一百七十五 | Sānqiān yībǎi qīshíwǔ |
6001 | 六千零一 | Liùqiān líng yī |
7890 | 七千八百九十 | Qīqiān bābǎi jiǔshí |
Đếm số tiếng Trung từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ
Để đếm số tiếng Trung từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ, bạn sẽ sử dụng các đơn vị lớn như “nghìn” (千), “vạn” (万), “trăm triệu” (亿), và “tỷ” (兆). Dưới đây là cách đếm số từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ:
Cấu trúc chung: Số hàng chục nghìn + 万 (wàn) + số hàng nghìn + 千 (qiān) + số hàng trăm + 百 (bǎi) + số hàng chục + 十 (shí) + số đơn vị
- Số hàng triệu + 百万 /bǎi wàn/
- Số hàng trăm triệu + 亿 /yì/
- Số hàng tỷ + 兆 /zhào/
Lưu ý:
- Đếm số chục nghìn: Đếm 4 số từ phải sang, có thể dùng gạch chéo để phân tách hàng “vạn” (Ví dụ: 10,000 ➡ 1/0000, 37,451 ➡ 3/7451)
- Đếm số trăm nghìn: Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “chục vạn” ( Ví dụ: 100,000 ➡ 10/0000, 279,154 ➡ 27/9154)
- Đếm số triệu: Đếm 4 số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “trăm vạn” (Ví dụ: 1,000,000 ➡ 100/0000, 9,157,364 ➡ 915/7364)
- Đếm số chục triệu: Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “nghìn vạn” (Ví dụ: 10,000,000 ➡ 1000/0000, 84,264,971 ➡ 8426/4971)
- Đếm số trăm triệu: Đếm 4 chữ số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “ức”, hàng “nghìn vạn” (Ví dụ: 100,000,000 ➡ 1/0000/0000, 512,749,367 ➡5/1274/9367)
- Đếm số tỷ: Đếm 4 chữ số từ phải sang trái, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách “10 ức”, “nghìn vạn” (Ví dụ: 1,000,000,000 ➡ 10/0000/0000, 7,196,348,128 ➡ 71/9634/8128)
Ví dụ:
Số đếm tiếng Việt | Số đếm tiếng Trung | Phiên âm |
37451 | 三万七千四百五十一 | sānwàn qīqiān sìbǎi wǔshíyī |
279154 | 二十七万九千一百五十四 | èrshíqīwàn jiǔqiān yībǎiwǔ shísì |
9157364 | 九百一十五万七千三百六十四 | jiǔbǎi yīshíwǔwàn qīqiān sānbǎi liùshísì |
48645432 | 四千八百六十四万/五千四百三十二 | sìqiān bābǎi liùshísì wàn wǔqiān sìbǎi sānshí’èr |
Đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Đọc số lẻ
Khi đọc số lẻ có dấu chấm trong tiếng Trung, dấu chấm sẽ được đọc là 点 /diǎn/, và các chữ số sau dấu chấm sẽ được đọc một cách độc lập.
Ví dụ:
Số lẻ | Số tiếng Trung | Phiên âm |
3.14 | 三点一四 | sān diǎn yīsì |
164.137 | 一百六十四点一三七 | yībǎi liùshísì diǎn yīsānqī |
Đọc phân số
Nguyên tắc trong đọc phân số tiếng Trung là đọc mẫu số trước rồi đến tử số.
Công thức chung: Mẫu số + 分之 /fēn zhī/ + Tử số
Ví dụ:
Phân số | Số tiếng Trung | Phiên âm |
5/8 | 八分之五 | bā fēn zhī wǔ |
9/16 | 十六分之九 | shí liù fēn zhī jiǔ |
Đọc phần trăm
Để đọc phần trăm trong số đếm tiếng Trung, bạn chỉ cần áp dụng mẫu đơn giản sau:
Công thức chung: 百分之 /bǎifēnzhī/ + số
Ví dụ:
Số phần trăm | Số tiếng Trung | Phiên âm |
25% | 百分之二十五 | bǎifēnzhī èr shíwǔ |
90% | 百分之九十 | bǎifēnzhī jiǔshí |
Cách đọc số thứ tự, số điện thoại, số nhà
Đọc số thứ tự, số điện thoại và số nhà là kỹ năng thiết yếu trong giao tiếp tiếng Trung. Mỗi loại số này có cách diễn đạt riêng, giúp bạn truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và chính xác. Cụ thể như sau:
Các loại số | Cách đọc tiếng Trung | Ví dụ |
Số thứ tự | Thêm 第 dì (thứ) vào ngay trước số đếm | Thứ ba: 第三/Dì sān/ |
Số điện thoại | Đọc riêng từng số
(số 1 có thể đọc là yāo) |
0971428631: 零九七一四二八六三一 /Líng jiǔ qī yī sì èr bā liù sān yī/ |
Số nhà | Đọc riêng từng số
(số 1 có thể đọc là yāo) |
503: 五零三 /wǔ líng sān/ |
Một số quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung Quốc
Khi học số đếm tiếng Trung, bạn cần nắm rõ một số quy tắc để tránh nhầm lẫn và đảm bảo tính chính xác trong giao tiếp. Dưới đây là một số lưu ý để bạn đọc một cách chuẩn xác và tự tin hơn:
Khi đọc số tròn chục như 10, 20, 30… trong tiếng Trung, không cần phải đọc số “0”
Ví dụ:
- Số 20: Đọc là “二十” (èr shí), không cần thêm “0”.
- Số 100: Đọc là 一百 (yī bǎi), không đọc “0” giữa “1” và “100”
Trong số cần đọc, có số “0” là 零 /líng/ thì không đọc thêm các từ chỉ đơn vị đo lường.
Ví dụ:
- Số 205: Đọc là 二百零五 /èr bǎi líng wǔ/. Ở đây, số “0” được đọc là 零 /líng/, và không cần đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường nào sau đó.
- Số 1.302: Đọc là 一千三百零二 /yī qiān sān bǎi líng èr/. Tương tự, 零 /líng/ xuất hiện sau “300” nhưng không có thêm đơn vị đo lường nào sau đó.
- Số 2.040: Đọc là 二千零四十 (èr qiān líng sì shí). Ở đây, 零 /líng/ cũng không có đơn vị đo lường đi kèm, và chỉ đọc đơn vị cho phần “40” sau cùng.
Sử dụng “二” và “两” đúng cách: Cả hai số này đều có nghĩa là “2,” nhưng chúng được sử dụng khác nhau. 二 (èr) được dùng khi đếm số, còn 两 (liǎng) được dùng khi nói về số lượng có đơn vị đi kèm
Ví dụ:
- Khi bạn nói về số lượng, ví dụ: 二十 (èr shí) – 20. Trong trường hợp này, 二 (èr) được dùng để chỉ số 2 khi đếm.
- Khi nói về số lượng cụ thể có đơn vị, ví dụ: 两个人 (liǎng gè rén) – hai người. Ở đây, 两 (liǎng) được sử dụng trước đơn vị gè (个) để chỉ số lượng người.
Tham khảo thêm:
Trên đây là các kiến thức về học số đếm tiếng Trung dễ hiểu, đơn giản nhất. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!