Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Phương pháp học | Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản, cụ thể nhất

Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản, cụ thể nhất

Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản, cụ thể nhất

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một kỹ năng thiết yếu trong giao tiếp, đặc biệt khi muốn kết bạn hoặc tham gia các buổi phỏng vấn du học, xin việc. Trong bài viết này, CTI HSK sẽ chia sẻ những cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay và các đoạn văn mẫu, giúp bạn ghi điểm trong mắt đối phương ngay từ những phút đầu tiên.

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

1. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Khi nói tiếng Trung, việc sử dụng các mẫu câu giới thiệu cơ bản sẽ giúp bạn tự tin hơn trong nhiều tình huống từ kết bạn đến phỏng vấn. Sau đây sẽ là một số mẫu câu giới thiệu bản thân đơn giản và hiệu quả để bạn có thể tự tin giao tiếp.

Chào hỏi cơ bản

Có nhiều cách chào hỏi khác nhau để chào hỏi bằng tiếng Trung, bạn có thể lựa chọn cho mình mẫu câu phù hợp với hoàn cảnh và tình huống qua một số mẫu sau:

  • 你好 /nǐ hǎo/ Xin chào
  • 您好 /nín hǎo/ Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng)
  • 大家好 /dàjiā hǎo/ Chào mọi người
  • 早上好 /zǎoshàng hǎo/ Chào buổi sáng
  • 中午好 /zhōngwǔ hǎo/ Chào buổi trưa
  • 晚上好 /wǎnshàng hǎo/ Chào buổi tối

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thêm mẫu câu:

我自己介绍一下儿 /wǒ zìjǐ jièshào yīxiàr/ Tôi xin tự giới thiệu một chút

Ví dụ: 你好, 我先介绍一下儿 /dàjiā hǎo, wǒ xiān jièshào yīxiàr/ Xin chào, tôi xin tự giới thiệu một chút.

>> Chào hỏi bằng tiếng Trung theo từng tình huống

Giới thiệu họ và tên

Sau khi chào hỏi, bạn cần giới thiệu tên của mình để thuận tiện trong việc xưng hô. Một số cấu trúc giới thiệu họ và tên trong tiếng Trung như:

  • 我是… /wǒ shì …/ Tôi tên là…
  • 我叫… /wǒ jiào …/ Tôi tên là…
  • 我姓…,  叫… /wǒ xìng…, jiào…/ Tôi họ…, tên là…
  • 我的名字是… /wǒ de míngzì shì…/ Tên của tôi là…

Ví dụ:

  • 我叫阮明德 /wǒ jiào ruǎn míngdé/ Tôi tên là Nguyễn Minh Đức
  • 我姓阮,叫明德 /wǒ xìng ruǎn, jiào míngdé/ Tôi họ Nguyễn, tên là Minh Đức
  • 我的名字是明德 /wǒ de míngzì shì míngdé/ Tên của tôi là Minh Đức

Giới thiệu tuổi

Phần tiếp theo là giới thiệu tuổi của bản thân để phân biệt vai vế, dễ dàng xưng hô trong cuộc trò chuyện với đối phương.

  • 我今年… 岁/wǒ jīnnián… suì/ Tôi năm nay… tuổi
  • 我是… 年出生 /wǒ shì… nián chūshēng/ Tôi sinh năm…
  • 我已经… 多岁了/wǒ yǐjīng… duō suì le/ Tôi đã hơn… tuổi rồi
  • 我差不多….岁了/wǒ chà bú duō….shuìle/ Tôi tầm… tuổi
  • 我的年龄跟你一样大 /wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

Ví dụ:

  • 我今年二十六 岁/wǒ jīnnián èrshíliù suì/ Tôi năm nay 26 tuổi
  • 我是1998 年出生 /wǒ shì 1998 nián chūshēng/ Tôi sinh năm 1998
  • 我差不多三十岁了/wǒ chà bú duō sānshí shuìle/ Tôi gần 30 tuổi rồi

Giới thiệu nơi sống, quê quán, quốc tịch

Để giới thiệu về nơi đang sinh sống, quê quán và quốc tịch của bản thân, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau đây:

Nơi đang sinh sống

现在我住在… /xiànzài wǒ zhù zài…/ Hiện tại tôi đang sinh sống ở…

Ví dụ: 现在我住在胡志明市 /xiànzài wǒ zhù zài húzhìmíng shì/ Hiện tại tôi đang sinh sống ở TP.HCM

Quê quán

  • 我的老家是… /wǒ de lǎojiā shì…/ Quê tôi ở…
  • 我的家乡是…/wǒ de jiāxiāng shì… / Quê tôi ở…
  • 我出生于…/wǒ chūshēng yú…/ Tôi sinh ra tại…
  • 我来自… /wǒ láizì… Tôi đến từ…

Ví dụ:

  • 我的老家是义安 /wǒ de lǎojiā shì yì’ān/ Quê tôi ở Nghệ An
  • 我出生于义安/wǒ chūshēng yú  yì’ān/ Tôi sinh ra tại Nghệ An

Quốc tịch

  • 我国籍是…. /wǒ guójí shì…/ Quốc tịch của tôi là…
  • 我是…人 /wǒ shì… rén/ Tôi là người…

Ví dụ:

  • 我国籍是韩国 /wǒ guójí shì hánguó/ Quốc tịch của tôi là Hàn Quốc
  • 我是韩国人 /wǒ shì hánguó rén/ Tôi là người Hàn Quốc

Giới thiệu trình độ học vấn, nghề nghiệp

Học vấn và nghề nghiệp là những yếu tố quan trọng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, đặc biệt trong các buổi phỏng vấn xin việc. Sau đây là một số mẫu câu mà bạn có thể tham khảo:

Học vấn

  • 我是…  /Wǒ shì…/ Tôi là…
  • 我在…大学学习 /wǒ zài… dàxué xuéxí/ Tôi học ở trường đại học…
  • 我的专业是… /wǒ de zhuānyè shì… / Chuyên ngành của tôi là…
  • 我毕业于…大学/wǒ bìyè yú… dàxué/ Tôi tốt nghiệp đại học…

Ví dụ:

  • 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng/ Tôi là sinh viên đại học
  • 我是中学生 /wǒ shì zhōngxuéshēng/ Tôi là học sinh trung học
  • 我是小学生 /wǒ shì xiǎoxuéshēng/ Tôi là học sinh tiểu học
  • 我在国民经济大学学习 /wǒ zài guómín jīngjì dàxué xuéxí/ Tôi học ở trường đại học Kinh tế quốc dân
  • 我毕业于国民经济大学 /wǒ bìyè yú guómín jīngjì dàxué/ Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế quốc dân
  • 我的专业是市场营销 /wǒ de zhuānyè shì shìchǎng yíngxiāo/ Chuyên ngành của tôi là marketing

Nghề nghiệp

  • 我是… /wǒ shì… / Tôi là (nghề)…
  • 我在… 公司工作 /wǒ zài… gōngsī gōngzuò/ Tôi làm việc ở công ty…
  • 我的工作是… /wǒ de gōngzuò shì…/ Công việc của tôi là…

Ví dụ:

  • 我是医生/wǒ shì yīshēng/ Tôi làm bác sĩ
  • 我在一家广告公司工作 /wǒ zài yījiā guǎnggào gōngsī gōngzuò/ Tôi làm việc ở một công ty quảng cáo
  • 我的工作是营销人员 /wǒ de gōngzuò shì yíngxiāo rényuán/ Công việc của tôi là nhân viên marketing
  • 我正在找工作 /wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò/ Tôi đang trong quá trình tìm việc
  • 我失业了/wǒ shīyèle/ Tôi đang thất nghiệp

Giới thiệu sở thích

Để cuộc trò chuyện trở nên thú vị và gần gũi hơn, bạn có thể chia sẻ thêm sở thích cá nhân của mình qua một số mẫu câu sau:

  • 我喜欢… /wǒ xǐhuān…/ Tôi thích…
  • 我的爱好是… /wǒ de àihào shì…/ Sở thích của tôi là…
  • 我米上了… /wǒ mǐ shàngle…/ Tôi đam mê…
  • 我对…很感兴趣 /wǒ duì… hěn gǎn xìngqù/ Tôi rất hứng thú với…
  • 业余时间我常… /yèyú shíjiān wǒ cháng…/ Thời gian rảnh tôi thường…
  • Ví dụ:
  • 我喜欢看书和听音乐/wǒ xǐhuān kànshū hé tīng yīnyuè/ Tôi thích đọc sách và nghe nhạc
  • 业余时间我常打篮球/yèyú shíjiān wǒ cháng dǎlánqiú / Thời gian rảnh tôi thường chơi bóng rổ

Giới thiệu gia đình

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung giúp bạn chia sẻ thêm về bản thân, xuất thân và nền tảng gia đình của mình, tạo sự kết nối sâu sắc hơn trong giao tiếp. Bạn có thể tham khảo các mẫu câu sau:

  • 我家有五口人 /wǒjiā yǒu wǔkǒu rén/ Nhà tôi có 5 người
  • 我有一个哥哥和一个姐姐 /wǒ yǒu yīgè gēgē hé yīgè jiějiě/ Tôi có một anh trai và một chị gái.
  • 我是独生女/独生子 /wǒ shì dúshēngnǚ/dúshēngzǐ/ Tôi là con gái một/con trai một
  • 爸爸是建筑师,妈妈是会计 /bàba shì jiànzhùshī, māmā shì kuàijì/Bố tôi là kiến trúc sư, mẹ tôi là kế toán
  • 我哥哥是大学生/wǒ gēgē shì dàxuéshēng/ Anh trai tôi là sinh viên đại học
  • 我姐姐是中学生 /wǒ jiějiě shì zhōngxuéshēng/ Chị tôi là học sinh trung học

Giới thiệu bạn bè

Ngoài ra, để đối phương hiểu bạn hơn, bạn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình qua một số mẫu câu sau:

  • 我有… 个好朋友 /wǒ yǒu… gè hǎo péngyou/ Tôi có … người bạn thân
  • 我闺蜜很喜欢… /wǒ guīmì hěn xǐhuān…/ Bạn tôi rất thích…
  • 我跟朋友都很喜欢… /wǒ gēn péngyou dōu hěn xǐhuān…/ Tôi và bạn bè đều rất thích…

Ví dụ:

  • 我有三个好朋友 /wǒ yǒu sān gè hǎo péngyou/ Tôi có 3 người bạn thân
  • 我闺蜜很喜欢吃包子 /wǒ guīmì hěn xǐhuān chī bāozi/ Bạn tôi rất thích ăn bánh bao
  • 我最好的朋友很帅漂亮 /wǒ zuì hǎo de péngyǒu hěn piàoliang/ Bạn thân của tôi rất xinh đẹp

Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

Để giới thiệu về tình trạng hôn nhân của mình, bạn có thể sử dụng một vài mẫu sau:

  • 我已经… /wǒ yǐjīng…/ Tôi đã…
  • 我现在… /wǒ xiànzài…/ Hiện tại tôi…
  • 我还没… /wǒ hái méi…/ Tôi vẫn chưa…

Ví dụ:

  • 我已经结婚了 /wǒ yǐjīng jiéhūnle/ Tôi đã kết hôn rồi
  • 我现在还单身 /wǒ xiànzài hái dānshēn/ Hiện tại tôi đang độc thân
  • 我还没有男朋友 /wǒ hái méi yǒu nán péngyǒu/ Tôi vẫn chưa có bạn trai
  • 我还没结婚 /wǒ hái méi jiéhūn/ Tôi vẫn chưa cưới

Bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu

Khi kết thúc phần giới thiệu bản thân, bạn có thể bày tỏ cảm xúc, mong muốn kết nối hoặc hợp tác, thể hiện sự chân thành và cởi mở trong giao tiếp. Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng bạn có thể sử dụng:

  • 我很高兴… / wǒ hěn gāoxìng…/ Tôi rất vui…
  • 我希望… /wǒ xīwàng…/ Tôi hi vọng…

Ví dụ:

  • 认识你我很高兴 /rènshí nǐ wǒ hěn gāoxìng/ Tôi rất vui khi được gặp bạn
  • 我希望遇到你 /wǒ xīwàng yù dào nǐ / Tôi hi vọng sẽ gặp lại bạn
  • 我希望我们能成为好朋友 /wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyou/ Tôi hi vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt
  • 彼此多联系 /bǐcǐ duō liánxì/ Thường xuyên giữ liên lạc nhé
  • 你可以给我电话号码码?/nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ mǎ?/ Cậu có thể cho tôi số điện thoại được không?

2. Một số lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Để tạo thiện cảm và ấn tượng với đối phương ngay từ lần gặp đầu tiên, khi giới thiệu bản thân bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Sử dụng ngôn ngữ phù hợp: Hãy sử dụng từ ngữ lịch sự và phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đặc biệt trong các tình huống trang trọng như phỏng vấn hay xin việc.
  • Cấu trúc câu rõ ràng: Giới thiệu bản thân một cách ngắn gọn, mạch lạc, và tránh sử dụng câu phức tạp nếu không cần thiết.
  • Chú ý phát âm: Tiếng Trung có các thanh điệu khác nhau, vì vậy hãy chú ý phát âm đúng để tránh hiểu lầm hoặc gây nhầm lẫn cho người nghe.
  • Tự tin và thân thiện: Hãy thể hiện sự tự tin và thái độ thân thiện khi giới thiệu bản thân để tạo ấn tượng tốt với người đối diện.

3. Gợi ý các đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Quốc

Hán tự:

你好, 我先介绍一下儿。我叫邓氏秋后。今年我二十六 岁。我是越南人。我的老家是义安,现在住在河内。我毕业于国民经济大学,市场营销专业。我在一家广告公司工作了五年。我很喜欢看书和听音乐。我家有四口人:爸爸、妈妈、妹妹和我。爸爸是厨师,妈妈是护士,我妹妹是中学生。现在我有男朋友了。我们已经约会了三 年。我也有一个闺蜜,她和我就认识七年了。我跟她都很喜欢听音乐和唱歌。认识你我很高兴。我希望我们能成为好朋友。

Phiên âm:

Nǐ hǎo, wǒ xiān jièshào yīxià er. Wǒ jiào dèng shì qiū hòu. Jīnnián wǒ èrshíliù suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì yì ān, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú guómín jīngjì dàxué, shìchǎng yíngxiāo zhuānyè. Wǒ zài yījiā guǎnggào gōngsī gōngzuòle wǔ nián. Wǒ hěn xǐhuān kànshū hé tīng yīnyuè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Bàba shì chúshī, māmā shì hùshì, wǒ mèimei shì zhōngxuéshēng. Xiànzài wǒ yǒu nán péngyǒule. Wǒmen yǐjīng yuēhuìle sān nián. Wǒ yěyǒu yīgè guīmì, tā hé wǒ jiù rènshí qī niánle. Wǒ gēn tā dōu hěn xǐhuān tīng yīnyuè hé chànggē. Rènshí nǐ wǒ hěn gāoxìng. Wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu.

Dịch nghĩa:

Xin chào, hãy để tôi giới thiệu bạn trước. Tên tôi là Đặng Thị Thu Hậu . Năm nay tôi 26 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Nghệ An, hiện tại tôi sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân, chuyên ngành marketing. Tôi đã làm việc cho một công ty quảng cáo được 5 năm. Tôi rất thích đọc sách và nghe nhạc. Gia đình tôi có bốn người: Bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là đầu bếp, mẹ tôi là y tá, còn em gái tôi là học sinh trung học. Hiện tại tôi đã có bạn trai rồi. Chúng tôi đã hẹn hò được 3 năm. Tôi cũng có 1 người bạn thân, tôi và cô ấy quen nhau được bảy năm. Tôi và cô ấy đều thích nghe nhạc và ca hát. Tôi rất vui khi được gặp bạn. Tôi hy vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn du học

Hán tự:

向各位老师和师兄师姐问好,我叫阮氏映,今年二十二 岁。现在我在越南河内的商贸大学学习。我很荣幸接受您的采访。今年,我申请了到贵校学习国际汉语的奖学金,希望有机会到贵校学习。我从小就热爱中文,在大学期间,我和朋友一起创办了学校的中文社团,为同学们提供了一个交流和学习中文的平台。所以我有信心在这方面有经验。我相信,凭借自己的努力,定能在贵校的学习中取得出色的成绩。再次感谢,祝贵校发展蒸蒸日上。

Phiên âm:

Xiàng gèwèi lǎoshī hé shīxiōng shījiě wènhǎo, wǒ jiào ruǎn shì yìng, jīnnián èrshí’èr suì. Xiànzài wǒ zài yuènán hénèi de shāngmào dàxué xuéxí. Wǒ hěn róngxìng jiēshòu nín de cǎifǎng. Jīnnián, wǒ shēnqǐngle dào guì xiào xuéxí guójì hànyǔ de jiǎngxuéjīn, xīwàng yǒu jīhuì dào guì xiào xuéxí. Wǒ cóngxiǎo jiù rè’ài zhōngwén, zài dàxué qíjiān, wǒ hé péngyǒu yīqǐ chuàngbànle xuéxiào de zhōngwén shètuán, wèi tóngxuémen tígōngle yīgè jiāoliú hé xuéxí zhōngwén de píngtái. Suǒyǐ wǒ yǒu xìnxīn zài zhè fāngmiàn yǒu jīngyàn. Wǒ xiāngxìn, píngjiè zìjǐ de nǔlì, dìng néng zài guì xiào de xuéxí zhōng qǔdé chūsè de chéngjī. Zàicì gǎnxiè, zhù guì xiào fāzhǎn zhēngzhēngrìshàng.

Dịch nghĩa:

Em xin chào tất cả các thầy cô và các anh chị. Em tên là Nguyễn Thị Ánh, năm nay em 22 tuổi. Hiện tại em đang học tại trường đại học Thương Mại ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh dự được quý trường phỏng vấn. Năm nay em đã xin học bổng du học ngành Hán ngữ quốc tế ở quý trường, em hi vọng sẽ có cơ hội được đến quý trường học tập. Em yêu thích tiếng Trung từ khi còn nhỏ. Đến khi học đại học, em đã cùng các bạn thành lập câu lạc bộ tiếng Trung để tạo sân chơi cho sinh viên giao tiếp và học tiếng Trung. Vì thế em tự tin rằng mình có kinh nghiệm trong chuyên ngành này. Em tin rằng với sự nỗ lực của bản thân, em sẽ có thể đạt được kết quả vượt trội trong quá trình học tập tại trường. Một lần nữa em xin cảm ơn và chúc quý trường ngày càng phát triển.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi xin việc

Hán tự:

面试官好,我叫陈英俊,今年二十四岁。我毕业于河内科技大学IT系。我在FPT Software Company的 IT 职位上工作了二 年。我认为自己是一个充满活力、负责任的人,能够在压力下很好地工作。对贵公司的web IT职位进行了深入研究,希望在不久的将来能有机会继续留在贵公司工作。非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ jiào chén yīngjùn, jīnnián èrshísì suì. Wǒ bìyè yú hénèi kējì dàxué IT xì. Wǒ zài FPT Software Company de IT zhíwèi shàng gōngzuòle èr nián. Wǒ rènwéi zìjǐ shì yīgè chōngmǎn huólì, fù zérèn de rén, nénggòu zài yālì xià hěn hǎo dì gōngzuò. Duì guì gōngsī de web IT zhíwèi jìnxíngle shēnrù yánjiū, xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái néng yǒu jīhuì jìxù liú zài guì gōngsī gōngzuò. Fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi tên là Trần Anh Tuấn, năm nay tôi 24 tuổi. Tôi tốt nghiệp khoa CNTT trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi đã làm việc ở vị trí CNTT tại Công ty phần mềm FPT được 2 năm. Tôi tự nhận thấy bản thân mình là người năng động, có trách nhiệm và chịu được áp lực tốt. Tôi đã tìm hiểu kỹ về vị trí IT web tại công ty và hy vọng có cơ hội gắn bó với công ty trong thời gian sắp tới. Xin chân thành cảm ơn!

Trên đây là một số kiến thức cần có để Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bạn có thể áp dụng để tạo ra được đoạn giới thiệu bản thân ấn tượng với đối phương.

Đánh giá post
Từ khóa:
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK