Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Ngữ Pháp | Cách dùng động từ năng nguyện trong Tiếng Trung thông dụng

Cách dùng động từ năng nguyện trong Tiếng Trung thông dụng

Cách dùng động từ năng nguyện trong Tiếng Trung thông dụng

Công thức sử dụng động từ năng nguyện trong Tiếng Trung là gì? Chia sẻ đến bạn cách dùng của những trợ đồng từ phổ biến hàng đầu trong câu.

Động từ năng nguyện là một thành phần câu quan trọng mà bất kì người học Tiếng Trung nào cũng cần nắm rõ. Các bạn sẽ bắt gặp loại từ này trong nhiều tình huống, đặc biệt là trong bài thi tiếng Trung như chứng chỉ HSK. Với bài viết dưới đây, Hệ thống tiếng Trung CTI HSK sẽ chia sẻ đến bạn cách dùng các loại động từ năng nguyện phổ biến nhất hiện nay.

I. Khái niệm động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện (ĐTNN) hay 能愿动词 còn được biết đến là trợ động từ, là từ dùng để biểu thị năng lực, nguyện vọng, khả năng và yêu cầu của người nói. Từ này có vị trí đứng trước động từ, tính từ như một trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa cho câu.

Một số đặc điểm nổi bật của động từ năng nguyện trong Tiếng Trung gồm:

  • Động từ năng nguyện được đặt trước động từ để bổ sung ý nghĩa cho chủ thể.
  • Động từ năng nguyện thường không kết hợp với các trợ từ động thái như 了, 过 và 着.
  • Động từ năng nguyện có thể sử dụng theo dạng câu nghi vấn có một vài lựa chọn.
  • Động từ năng nguyện có dạng phủ định là 不 + ĐTNN.
  • ĐTNN có thể được sử dụng một cách độc lập để trả lời câu hỏi.

khái niệm động từ năng nguyện

II. Các loại động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện trong Tiếng Trung có 4 loại là từ thể hiện khả năng, nguyện vọng, tính tất yếu và ước chừng phán đoán. Dưới đây là bảng ví dụ chi tiết từng loại động từ năng nguyện mà Hệ thống tiếng Trung CTI HSK muốn gửi đến bạn đọc:

1. Động từ năng nguyện thể hiện khả năng

/néng/ Có thể
能够 /nénggòu/ Có thể, có điều kiện
/huì/ Có thể, cần có khả năng
/kě/ Được, có thể, đồng ý
可能 /kěnéng/ Có khả năng, có thể
可以 /kěyǐ/ Có thể
得以 /déyǐ/ Có thể, được

2. Động từ năng nguyện thể hiện nguyện vọng

愿意 yuànyì Đồng ý, bằng lòng
乐意 lèyì Vui lòng, tự nguyện
情愿 qíngyuàn Tình nguyện, bằng lòng

Thà rằng, thà

kěn Chịu, tán thành
yāo Cần, phải, yêu cầu
yuàn Mong muốn, mong ước
想要 xiǎngyào Muốn
gǎn Dám, chắc
敢于 gǎnyú Quyết tâm, dám

3. Động từ năng nguyện thể hiện tính tất yếu

yīng Nên, phải, cần phải
应该 yīnggāi Nên, phải, cần phải
应当 yīngdāng Nên, cần phải
必须 bìxū Phải, nhất định phải
děi Cần, cần phải, phải
gāi Nên, cần, phải
dāng Nên, cần, phải
犯得着 fàn dezháo Đáng, cần gì phải
犯不着 fàn buzháo Không đáng, tội gì
理当 lǐdāng Nên, lý ra, đáng lẽ

4. Động từ năng nguyện thể hiện sự ước chừng

值得 zhídé Đáng, nên
便于 biànyú Tiện, tiện bề
难于 nányú Khó với
难以 nányǐ Khó mà
易于 yìyú Dễ dàng

phân loại động từ năng nguyện

III. Cấu trúc câu sử dụng động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện được sử dụng dưới 3 dạng câu là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với cấu trúc như sau:

Khẳng định: ĐTNN + Động từ hoặc tính từ

Ví dụ: 早上10点我想吃粥 (Zǎoshang 10 diǎn wǒ xiǎng chī zhōu): Tôi muốn ăn cháo lúc 10 giờ sáng

Phủ định: Phủ định:  不 + ĐTNN + Động từ hoặc tính từ

Ví dụ: 今天不想吃米饭 (Jīntiān bùxiǎng chī mǐfàn): Hôm nay tôi không muốn ăn cơm

Nghi vấn: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ hoặc tính từ

IV. Cách dùng của những động từ năng nguyện phổ biến

Động từ năng nguyện có nhiều loại, ở bài viết này, CTI sẽ tổng hợp cách sử dụng của một số từ phổ biến nhất.

1. Cách sử dụng động từ năng nguyện 能/能够

Động từ năng nguyện 能/能够 trong Tiếng Trung được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Thể hiện khả năng nào đó có thể xảy đến theo một khía cạnh chủ quan. Ví dụ, 也许他睡着了(Yěxǔ tā shuìzhele): Có thể anh ấy đã ngủ.
  • Thể hiện một điều kiện khách quan nào đó.
  • Thể hiện ý kiến có thể chấp nhận được và thường dùng trong câu nghi vấn.
  • Thể hiện sự sự tính toán và ước chừng.
  • Biểu thị khả năng làm tốt một việc nào đó.

cách sử dụng động từ năng nguyện

2. Hướng dẫn sử dụng ĐTNN 可以

ĐTNN 可以 trong tiếng Trung được sử dụng trong các tình huống như sau:

  • Thể hiện một khả năng có thể xảy ra về mặt chủ quan
  • Thể hiện đủ điều kiện khách quan về vấn đề gì đó và có dạng phủ định là 不能
  • Có nghĩa là “Cho phép” và với câu trần thuật dạng phủ định sử dụng 不能/ 不可以
  • Dùng trong trường hợp thể hiện ý là “đáng để thực hiện gì đó”

3. Cách dùng của động từ năng nguyện 得

Động từ năng nguyện 得 được sử dụng để thể hiện ý nghĩa mãnh liệt hơn so với 应该. Chúng biểu thị hành động thực sự cần thiết trong tình huống cụ thể. Ngoài ra, 得 cũng được dùng để thể hiện sự phỏng đoán, ước chừng nhưng mang sắc thái nhấn mạnh hơn 会.

động từ năng nguyện tiếng trung

4. Dùng động từ năng nguyện 会 trong tiếng Trung

Các trường hợp sử dụng ĐTNN 会 trong câu:

  • ĐTNN 会 thể hiện là đã “biết” thông qua quá trình học tập và rèn luyện.
  • Biểu thị sự “biết” do bản thân có sở trường hãy giỏi về việc đó.
  • “Biết” do bản thân đã từng được trải nghiệm, thực hiện trong thời gian trước đó.

Bài viết trên đã chia sẻ đến bạn kiến thức cơ bản về động từ năng nguyện trong Tiếng Trung. Thông qua nội dung  trên, bạn sẽ nắm được khái niệm về ĐTNN, các loại từ, cách sử dụng loại từ này trong câu. Bạn đừng quên tiếp tục theo dõi các bài viết tại Kho tài liệu tiếng Trung.để cập nhật nhanh những kiến thức hữu ích khi học Tiếng Trung.

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK