Ẩm thực Việt Nam vô cùng phong phú và đa dạng. Bạn muốn giới thiệu với bạn bè về những món ăn ngon, đặc sản vùng miền. Cùng CTI HSK tham khảo một số đoạn văn giới thiệu về ẩm thực Việt Nam bằng tiếng Trung nhé!
Tham khảo các đoạn văn giới thiệu về ẩm thực Việt Nam
Contents
1. Giới thiệu về ẩm thực ba miền Việt Nam
Tiếng Trung:
越南料理通常可以分为三个菜系。越南北部是越南文化的主要发源地,很多著名的菜肴(如越式河粉和越南粉卷)都源自北部地区。越南北部的菜肴更传统并在对调料和原料的选择上更严格。
越南南部菜肴在历史上受到东南亚国家、中国南方移民和法国殖民者的影响。越南南方人喜欢带甜味的菜肴,且比起其他地区而言使用更多种类的香草。 越南中部的饮食与南部和北部的相比差异明显,越南中部料理使用更多的小配菜,也更具辣味。
在越南以外,越南料理在有越南侨民居住的地区都很受欢迎,如澳大利亚、美国、加拿大和法国。越南料理在日本、捷克、德国、波兰和俄罗斯以及其他亚裔聚居区也同样受到欢迎。近年来,越南料理也逐渐受到东亚和东南亚其他国家和地区的欢迎,如韩国、老挝、香港、台湾和泰国。
Phiên âm
Yuènán liàolǐ tōngcháng kěyǐ fēn wéi sān gè càixì. Yuènán běibù shì yuènán wénhuà de zhǔyào fāyuán dì, hěnduō zhùmíng de càiyáo (rú yuè shì hé fěn hé yuènán fěn juǎn) dōu yuán zì běibù dìqū. Yuènán běibù de càiyáo gèng chuántǒng bìng zài duì tiáoliào hé yuánliào de xuǎnzé shàng gèng yángé.
yuènán nánbù càiyáo zài lìshǐ shàng shòudào dōngnányà guójiā, zhōngguó nánfāng yímín hé fàguó zhímín zhě de yǐngxiǎng. Yuènán nánfāng rén xǐhuān dài tián wèi de càiyáo, qiě bǐ qǐ qítā dìqū ér yán shǐyòng gèng duō zhǒnglèi de xiāngcǎo. Yuènán zhōngbù de yǐnshí yǔ nánbù hé běibù de xiāng bǐ chāyì míngxiǎn, yuènán zhōngbù liàolǐ shǐyòng gèng duō de xiǎo pèi cài, yě gèng jù là wèi.
zài yuènán yǐwài, yuènán liàolǐ zài yǒu yuènán qiáomín jūzhù dì dìqū dōu hěn shòu huānyíng, rú àodàlìyǎ, měiguó, jiānádà hé fàguó. Yuènán liàolǐ zài rìběn, jiékè, déguó, bōlán hé èluósī yǐjí qítā yà yì jùjū qū yě tóngyàng shòudào huānyíng. Jìnnián lái, yuènán liàolǐ yě zhújiàn shòudào dōngyà hé dōng nán yǎ qítā guójiā hé dìqū de huānyíng, rú hánguó, lǎowō, xiānggǎng, táiwān hé tàiguó.
Dịch nghĩa
Ẩm thực Việt Nam nhìn chung có thể được chia thành ba nền văn hóa. Ẩm thực miền Bắc là nơi sản sinh ra văn hóa Việt Nam và nhiều món ăn nổi tiếng như phở, bánh cuốn đều có nguồn gốc từ miền Bắc. Ẩm thực miền Bắc Việt Nam có sự truyền thống hơn và khắt khe hơn trong việc lựa chọn gia vị và nguyên liệu.
Ẩm thực miền Nam Việt Nam trong lịch sử chịu ảnh hưởng của các nước Đông Nam Á, người nhập cư từ miền Nam Trung Quốc và Pháp. Người miền Nam ưa chuộng món ngọt và sử dụng nhiều loại thảo mộc hơn các vùng khác.
Ẩm thực miền Trung khác biệt rõ rệt so với ẩm thực miền Nam và miền Bắc, món ăn miền Trung sử dụng nhiều món ăn kèm và thiên về vị cay.
Không chỉ phổ biến tại Việt Nam, ẩm thực Việt Nam rất phổ biến ở những khu vực có người Việt sinh sống như Úc, Hoa Kỳ, Canada và Pháp. Ẩm thực Việt Nam cũng phổ biến ở Nhật Bản, Cộng hòa Séc, Đức, Ba Lan và Nga cũng như các khu vực đông dân châu Á khác. Những năm gần đây, ẩm thực Việt Nam dần trở nên phổ biến ở các quốc gia và khu vực khác ở Đông và Đông Nam Á như Hàn Quốc, Lào, Hồng Kông, Đài Loan, Thái Lan.
2. Giới thiệu nét đặc sắc của ẩm thực Việt Nam
Tiếng Trung
越南的许多美食得到了世界饮食界的认可和称赞,因此,越南饮食文化闻名遐迩。饮食在越南融入国际的趋势中也作出了自己重要的贡献,并且是具有开发价值的丰富资源之一,承载着民族文化精华,具有越南文化、历史特色。越南的美食吸引国际游客的原因之一。
越南饮食非常丰富多彩,因此,国际友人对越南美食称赞有加。其秘诀在于烹调时,越南人使用多种天然香料,如洋葱、大蒜、香茅及香菜等,使食物更加美味。越南人通过感官享用美食,因此,食物不仅要新鲜、好吃,而且还要悦目,满足食客的感官需求。
越南人在品尝美食时相当讲究,他们通过视觉感受美食,因此,食物要摆放精致、鲜艳夺目,然后还有嗅觉,因此,食物和蘸料要有突出的香味。最后,才使用味觉品尝美食。
饮食体验也是文化体验,因为,每种食物都带着当地居民的性格和特点。只有品尝每个地方的饮食,我们才能感受到细微的区别,这形成了越南饮食的特色。可以说,不管在哪个地方,越南美食都能吸引国内外食客。
Phiên âm
Yuènán de xǔduō měishí dédàole shìjiè yǐnshí jiè de rènkě hé chēngzàn, yīncǐ, yuènán yǐnshí wénhuà wénmíng xiá’ěr. Yǐnshí zài yuènán róngrù guójì de qūshì zhōng yě zuòchūle zìjǐ zhòngyào de gòngxiàn, bìngqiě shì jùyǒu kāifā jiàzhí de fēngfù zīyuán zhī yī, chéngzàizhe mínzú wénhuà jīnghuá, jùyǒu yuènán wénhuà, lìshǐ tèsè. Yuènán dì měishí xīyǐn guójì yóukè de yuányīn zhī yī.
yuènán yǐnshí fēicháng fēngfù duōcǎi, yīncǐ, guójì yǒurén duì yuènán měishí chēngzàn yǒu jiā. Qí mìjué zàiyú pēngtiáo shí, yuènán rén shǐyòng duō zhǒng tiānrán xiāngliào, rú yángcōng, dàsuàn, xiāng máo jí xiāngcài děng, shǐ shíwù gēng jiā měiwèi. Yuènán rén tōngguò gǎnguān xiǎngyòng měishí, yīncǐ, shíwù bùjǐn yào xīnxiān, hào chī, érqiě hái yào yuèmù, mǎnzú shíkè de gǎnguān xūqiú.
yuènán rén zài pǐncháng měishí shí xiāngdāng jiǎngjiù, tāmen tōngguò shìjué gǎnshòu měishí, yīncǐ, shíwù yào bǎi fàng jīngzhì, xiānyàn duómù, ránhòu hái yǒu xiùjué, yīncǐ, shíwù hé zhàn liào yào yǒu túchū de xiāngwèi. Zuìhòu, cái shǐyòng wèijué pǐncháng měishí.
yǐnshí tǐyàn yěshì wénhuà tǐyàn, yīnwèi, měi zhǒng shíwù dōu dàizhe dāngdì jūmín dì xìnggé hé tèdiǎn. Zhǐyǒu pǐncháng měi gè dìfāng de yǐnshí, wǒmen cáinéng gǎnshòu dào xìwéi de qūbié, zhè xíngchéngle yuènán yǐnshí de tèsè. Kěyǐ shuō, bùguǎn zài nǎge dìfāng, yuènán měishí dōu néng xīyǐn guónèi wàishí kè.
Dịch nghĩa
Nhiều món ngon của Việt Nam đã được ngành ẩm thực thế giới công nhận và khen ngợi nên văn hóa ẩm thực Việt Nam được biết đến rộng rãi. Ẩm phẩm cũng đã góp phần quan trọng vào quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, là một trong những nguồn tài nguyên phong phú, có giá trị phát triển, mang tinh hoa văn hóa dân tộc và mang đậm nét văn hóa, lịch sử Việt Nam. Một trong những lý do ẩm thực Việt Nam thu hút du khách quốc tế.
Món ăn Việt Nam rất phong phú và nhiều màu sắc nên bạn bè quốc tế hết lời khen ngợi. Bí quyết là khi nấu nướng, người Việt sử dụng nhiều loại gia vị tự nhiên như hành, tỏi, sả, rau mùi để món ăn thêm thơm ngon hấp dẫn. Người Việt thưởng thức ẩm thực bằng các giác quan, vì vậy món ăn không chỉ phải tươi ngon mà còn phải vừa mắt, thỏa mãn nhu cầu giác quan của thực khách.
Người Việt rất đặc biệt trong việc nếm thử món ăn. Họ trải nghiệm món ăn bằng thị giác. Vì vậy, món ăn phải được sắp xếp tinh xảo, sáng sủa và bắt mắt, sau đó còn có khứu giác, các món ăn kèm nước chấm phải có mùi thơm đặc trưng. Cuối cùng, là sử dụng vị giác để thưởng thức món ăn.
Trải nghiệm ẩm thực còn là trải nghiệm văn hóa, bởi mỗi món ăn đều mang nét đặc sắc, đặc trưng của người dân địa phương. Chỉ khi nếm thử món ăn ở mỗi nơi, chúng ta mới cảm nhận được sự khác biệt tinh tế, tạo nên nét đặc trưng của món ăn Việt Nam. Có thể nói, dù ở đâu, món ăn Việt Nam cũng có thể thu hút thực khách trong và ngoài nước.
3. Văn hóa ẩm thực Việt Nam và đặc điểm ẩm thực Việt Nam
Tiếng Trung
尽管不同地区的越族饮食区别较大,但仍有两个相同点,一是主食以大米为主,二是餐桌上的调味料和蘸料必不可少。越族很少单吃一道菜,每顿饭从头到尾都是各种菜肴的有机结合。因此,尽管北方、中部和南方菜式各有不同,但都在越南美食大观园中各展其长,交相辉映。同时,由于烹调技术和原料搭配不同,每个地区的饮食也各具特色。
在北方,越族主要生活在红河平原,尤其是河内和附近各地。北方饮食通常没有其他地方那么辣、油、甜,主要使用鱼露、虾酱、各类蔬菜和易于捕捞的淡水产品,如:鱼、虾、螃蟹、蚌、蚬等等。在北方,有严格的饮食礼仪,从平时餐桌上家庭成员的座位,到宴席上菜式的摆设都很讲礼仪。烹饪方法非常讲究,原料和调料搭配备受重视,要遵循一定的规矩。
中部饮食也别具特色,味道比北方和南方更辣更咸,菜品颜色搭配尤为丰富,十分艳丽,偏向红色和深褐色。中部各省市邻近大海,因此以用各种海产制作的酱料著称。
与北方与中部相比,南方因河渠纵横交错,稻田、果园遍布,饮食也有其独特之处。南方人性情豪放直爽,饮食不拘小节。由于当地粮食和食品充足,大部分外来菜式都会根据当地口味稍作改变。
虽然不同地区的京族人有不同的饮食习惯,但却是相辅相成,形成统一且独特的饮食风格。这些饮食文化需要保护和传承,以构成越南民族饮食文化的绚丽画卷。
Phiên âm
Jǐnguǎn bùtóng dìqū de yuè zú yǐnshí qūbié jiào dà, dàn réng yǒu liǎng gè xiāngtóng diǎn, yī shì zhǔshí yǐ dàmǐ wéi zhǔ, èr shì cānzhuō shàng de tiáowèi liào hé zhàn liào bì bùkě shǎo. Yuè zú hěn shǎo dān chī yīdào cài, měi dùn fàn cóngtóu dào wěi dōu shì gè zhòng càiyáo de yǒujī jiéhé. Yīncǐ, jǐnguǎn běifāng, zhōngbù hé nánfāng cài shì gè yǒu bùtóng, dàn dōu zài yuènán měishí dàguānyuán zhōng gè zhǎn qí zhǎng, jiāoxiānghuīyìng. Tóngshí, yóuyú pēngtiáo jìshù hé yuánliào dāpèi bùtóng, měi gèdìqū de yǐnshí yě gè jù tèsè.
zài běifāng, yuè zú zhǔyào shēnghuó zài hónghé píngyuán, yóuqí shì hénèi hé fùjìn gè dì. Běifāng yǐnshí tōngcháng méiyǒu qítā dìfāng nàme là, yóu, tián, zhǔyào shǐyòng yú lù, xiā jiàng, gè lèi shūcài hé yìyú bǔlāo de dànshuǐ chǎnpǐn, rú: Yú, xiā, pángxiè, bàng, xiǎn děng děng. Zài běifāng, yǒu yángé de yǐnshí lǐyí, cóng píngshí cānzhuō shàng jiātíng chéngyuán de zuòwèi, dào yànxí shàng cài shì de bǎishè dōu hěn jiǎng lǐyí. Pēngrèn fāngfǎ fēicháng jiǎngjiù, yuánliào hé tiáoliào dāpèi bèi shòu zhòngshì, yào zūnxún yīdìng de guījǔ.
zhōngbù yǐnshí yě bié jù tèsè, wèidào bǐ běifāng hé nánfāng gèng là gèng xián, càipǐn yánsè dāpèi yóuwéi fēngfù, shífēn yànlì, piānxiàng hóngsè hé shēn hésè. Zhōngbù gèshěng shì línjìn dàhǎi, yīncǐ yǐ yòng gè zhǒng hǎichǎn zhìzuò de jiàng liào zhùchēng.
yǔ běifāng yǔ zhōngbù xiāng bǐ, nánfāng yīn héqú zònghéng jiāocuò, dàotián, guǒyuán biànbù, yǐnshí yěyǒu qí dútè zhī chù. Nánfāng rén xìngqíng háofàng zhíshuǎng, yǐnshí bùjū xiǎojié. Yóuyú dāngdì liángshí hé shípǐn chōngzú, dà bùfèn wàilái cài shì dūhuì gēnjù dāngdì kǒuwèi shāo zuò gǎibiàn.
suīrán bùtóng dìqū de jīngzú rén yǒu bùtóng de yǐnshí xíguàn, dàn què shì xiāngfǔxiāngchéng, xíngchéng tǒngyī qiě dútè de yǐnshí fēnggé. Zhèxiē yǐnshí wénhuà xūyào bǎohù hé chuánchéng, yǐ gòuchéng yuènán mínzú yǐnshí wénhuà de xuànlì huàjuàn.
Dịch nghĩa
Mặc dù đồ ăn của người Việt ở các vùng miền rất khác nhau nhưng vẫn có hai điểm tương đồng. Thứ nhất, lương thực chủ yếu là cơm, thứ hai là các loại gia vị và nước chấm trên bàn ăn đều rất cần thiết. Người Việt hiếm khi ăn một món duy nhất. Mỗi bữa ăn là sự kết hợp của nhiều món ăn khác nhau. Vì vậy, ẩm thực ba miền Bắc, Trung, Nam tuy khác nhau nhưng đều thể hiện được thế mạnh và bổ sung cho nhau trong tổng thể ẩm thực Việt Nam. Đồng thời, do kỹ thuật chế biến và cách kết hợp nguyên liệu khác nhau nên món ăn ở mỗi vùng cũng có những nét đặc trưng riêng.
Ở phía Bắc, người Việt chủ yếu sống ở vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ở Hà Nội và các nơi lân cận. Món ăn miền Bắc thường ít cay, ít dầu, ít ngọt hơn các nơi khác, chủ yếu sử dụng nước mắm, mắm tôm, các loại rau củ và các sản phẩm nước ngọt dễ đánh bắt như cá, tôm, cua, trai, nghêu… Ở miền Bắc, có những nghi thức ăn uống nghiêm ngặt, từ việc sắp xếp chỗ ngồi cho các thành viên trong gia đình đến việc trình bày các món ăn trong các bữa tiệc. Phương pháp nấu ăn rất đặc biệt, sự kết hợp giữa nguyên liệu và gia vị được đánh giá cao và phải tuân theo những quy tắc nhất định.
Món ăn ở miền Trung cũng rất độc đáo, vị cay và mặn hơn miền Bắc và miền Nam. Sự kết hợp màu sắc của các món ăn đặc biệt đậm đà và tươi sáng, nghiêng về màu đỏ và nâu sẫm. Các tỉnh, thành phố miền Trung đều gần biển nên nổi tiếng với các loại nước chấm làm từ nhiều loại hải sản.
So với miền Bắc và miền Trung, miền Nam chằng chịt sông ngòi, ruộng lúa, vườn cây ăn trái, ẩm thực cũng rất độc đáo. Người miền Nam có tính tình táo bạo và thẳng thắn, chế độ ăn uống của họ cũng giản dị. Do sự phong phú của ngũ cốc và thực phẩm địa phương, hầu hết các món ăn lạ đều được sửa đổi một chút để phù hợp với khẩu vị địa phương.
Mặc dù người Kinh ở các vùng khác nhau có thói quen ăn uống khác nhau nhưng họ bổ sung cho nhau và tạo thành một phong cách ăn uống thống nhất và độc đáo. Những nền văn hóa ẩm thực này cần được bảo vệ và lưu truyền để tạo nên bức tranh huy hoàng về văn hóa ẩm thực dân tộc Việt Nam.
>>> TÌM HIỂU THÊM
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
- Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung
- Tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về đặc sản ba miền của Việt Nam
CTI HSK xin giới thiệu với bạn một số món ăn đặc trưng của các vùng miền Việt Nam, bạn biết món ăn ngon, đặc sắc hãy chia sẻ cùng CTI HSK nhé!
STT | Tên món ăn (Tiếng Trung) | Phiên âm (Pinyin) | Tên món ăn (Tiếng Việt) |
1 | 方便面 | fāng biàn miàn | Mì tôm |
2 | 鱼露米线 | Yú lù mǐxiàn | Bún mắm |
3 | 牛肉粉, 牛肉粉丝汤 或 牛肉米粉 | Niú ròu fěn , niúròu fěnsītāng hoặc Niúròu mǐfěn | Phở bò |
4 | 河粉 | Hé fěn | Phở |
5 | 鸡肉粉 或 鸡肉粉丝汤 | Jīròu fěn or jīròu fěnsī tāng | Phở gà |
6 | 干炒牛河粉 | gān chǎo niú héfěn | Phở xào thịt bò |
7 | 炒牛肉饭 | Chǎo niúròu fàn | Cơm thịt bò xào |
8 | 炒饭 | Chǎofàn | Cơm rang |
9 | 茄汁油豆腐塞肉饭 | Qié zhī yóu dòufu sāi ròu fàn | Cơm thịt đậu sốt cà chua |
10 | 白饭, 米饭 | báifàn hay mǐfàn | Cơm trắng |
11 | 蛋炒饭 | dàn chǎofàn | Cơm chiên trứng |
12 | 米粉 | Mǐ fěn | Bánh canh |
13 | 肠粉 | cháng fěn | Bánh cuốn |
14 | 粽子 | zòng zi | Bánh tét |
15 | 生煎包 | shēng jiān bāo | Bánh bao chiên |
16 | 蟹汤米线 | xiè tāng mǐxiàn | Bún riêu cua |
17 | 薄粉 或 粉纸 | Báo fěn hay fěn zhǐ | Bánh tráng |
18 | 面包和牛餐肉 | miàn bāo hé niú cān ròu | Bánh mì patê |
19 | 糯米软糕 | nuòmǐ ruǎn gāo | Bánh dẻo |
20 | 月饼 | yuè bǐng | Bánh nướng |
21 | 螺丝粉 | luósī fěn | Bún ốc |
22 | 香蕉饼 | xiān gjiāo bǐng | Bánh chuối |
23 | 粽子 | zòng zi | Bánh chưng |
24 | 鱼米线 | yú mǐxiàn | Bún cá |
25 | 酸辣汤 | suānlà tāng | Canh chua cay |
26 | 糖醋排骨 | Táng cù páigǔ | Sườn xào chua ngọt |
27 | 烤肉米线 | kǎo ròu mǐxiàn | Bún chả |
28 | 广南米粉 | Guǎng nán mǐfěn | Mì quảng |
29 | 糖羹 | Táng gēng | Chè |
30 | 豆腐花 | dòufu huā | Tào phớ |
31 | 汤粉 | Tāng fěn | Bún |
32 | 顺化牛肉米粉 | Shùnhuà niúròu mǐfěn | Bún bò Huế |
33 | 烤肉米粉 | Kǎoròu mǐfěn | Bún thịt nướng |
34 | 清汤米粉 | Qīng tāng mǐfěn | Bún thang |
35 | 碎米饭 | Suìmǐ fàn | Cơm tấm |
36 | 鸡饭 | Jī fàn | Cơm gà |
37 | 炸春卷 | Zhà chūnjuǎn | Nem rán |
38 | 越南春卷 | Yuènán chūnjuǎn | Gỏi cuốn |
39 | 木瓜沙拉 | Mùguā shālā | Gỏi đu đủ |
40 | 越南河粉 | Yuènán héfěn | Hủ tiếu |
41 | 鳝鱼粉丝 | Shànyú fěnsī | Miến lươn |
Trên đây là một số đoạn văn về ẩm thực Việt Nam bằng tiếng Trung. Hy vọng sẽ là những gợi ý bổ ích cho quá trình học tập của bạn. Bạn yêu thích ẩm thực vùng nào tại Việt Nam, hãy chia sẻ cho CTI HSK và bạn bè của mình biết nhé!