HSK là chứng chỉ đánh giá năng lực Hán ngữ quốc tế và có 9 bậc đánh giá từ 1 đến 9. Là người mới học tiếng trung từ con số 0 bạn cần học lần lượt từng cấp. Hôm nay cùng CTI HSK tìm hiểu về HSK1 cũng như quá trình học tập để đạt HSK1 trong thời gian ngắn nhất nhé!
![Tổng quan về HSK 1](https://ctihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2024/08/hsk-1-la-gi.jpg)
1. HSK 1 là gì?
HSK1 là cấp độ đầu tiên trong khung đánh giá năng lực Hán ngữ quốc tế. Là trình độ sơ cấp nên người học đạt HSK1 sẽ cần nắm vững các kiến thức nền tảng về phát âm, chữ viết, từ vựng ngữ pháp để thực hiện các hoạt động ngôn ngữ cơ bản như chào hỏi, làm quen, giới thiệu (tên, tuổi, nghề nghiệp, quá trình học tập…)
Chứng chỉ HSK do Công ty khảo thí hán ngữ quốc tế CTI 《汉考国际教育科技(北京)有限公司(CTI 》 tổ chức thi và cấp.
2. Đạt HSK 1 học trong bao lâu
Để học đạt HSK 1 bạn có thể sử dụng các loại giáo trình sau:
- Giáo trình HSK1 tiêu chuẩn gồm 1 cuốn giáo trình, 1 cuốn sách bài tập, vở tập viết
- Giáo trình Hán ngữ quyển 1
- Giáo trình Boya sơ cấp quyển 1
- Giáo trình Msutong sơ cấp quyển 1
Nội dung học HSK1 gồm có:
- Phát âm: thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và các quy tắc biến điệu…
- Chữ viết: các nét tiếng Trung cơ bản và quy tắc viết…
- Từ vựng khoảng 150 đến 300 từ vựng theo các bài khóa
- Ngữ pháp: kết cấu câu, nhấn mạnh, các loại câu cơ bản: khẳng định, phủ định, nghi vấn…
Thời gian học đạt HSK1 khoảng từ 1 đến 2 tháng. Tại CTI HSK, khóa học HSK1 được đào tạo theo giáo trình tiêu chuẩn HSK, với lộ trình 20 buổi (tương đương 40 giờ học ) học viên có thể đạt HSK1.
3. Cấu trúc bài thi HSK 1
HSK1 gồm 40 câu hỏi, chia thành hai phần: nghe và đọc. Bài kiểm tra kéo dài khoảng 40 phút (bao gồm 5 phút để thí sinh điền vào mẫu thông tin cá nhân). | ||||
Nội dung kiểm tra | Số lượng câu hỏi kiểm tra | Thời gian (phút) | ||
Nghe | Phần 1 | 5 | 20 | 15 |
Phần 2 | 5 | |||
Phần 3 | 5 | |||
Phần 4 | 5 | |||
Điền vào phiếu trả lời (điền câu trả lời cho phần nghe vào phiếu trả lời) | 3 | |||
Đọc | Phần 1 | 5 | 20 | 17 |
Phần 2 | 5 | |||
Phần 3 | 5 | |||
Phần 4 | 5 | |||
Tổng cộng | / | 40 | 35 |
3.1. Bài thi Nghe
Bài nghe sẽ được phát hai lần.
- Phần 1 gồm 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ nghe 1 cụm từ cho mỗi câu hỏi và 1 hình ảnh được cung cấp trên giấy thi. Thí sinh phải xác định xem hình ảnh có tương ứng với cụm từ hay không dựa trên những gì họ nghe được.
- Phần 2 gồm 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ nghe 1 cụm từ cho mỗi câu hỏi và 3 hình ảnh sẽ được cung cấp trên giấy thi. Thí sinh phải chọn hình ảnh tương ứng theo những gì mình nghe được.
- Phần 3 gồm 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ nghe một đoạn hội thoại cho mỗi câu hỏi và một số hình ảnh sẽ được cung cấp trên giấy kiểm tra. Thí sinh phải chọn hình ảnh tương ứng theo những gì mình nghe được.
- Phần 4 gồm 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ nghe 1 đoạn hội thoại ngắn. Mỗi câu sẽ có 1 câu hỏi và 3 lựa chọn trên giấy thi. Thí sinh phải chọn câu trả lời theo những gì mình nghe được.
3.2 Bài thi Đọc
- Phần 1 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một hình ảnh và một từ, và thí sinh phải đánh giá xem hình ảnh và từ có tương ứng hay không.
- Phần 2 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một câu và một số hình ảnh. Thí sinh phải chọn hình ảnh tương ứng theo nội dung của câu.
- Phần 3 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một câu và thí sinh phải tìm câu liên quan từ nhiều lựa chọn và ghép chúng lại.
- Phần 4 gồm 5 câu hỏi, trong đó có 3 câu và 2 đoạn hội thoại. Có một chỗ trống trong câu hoặc đoạn hội thoại của mỗi câu hỏi, và thí sinh phải tìm đúng từ trong các lựa chọn để điền vào chỗ trống.
Chứng chỉ HSK1 cung cấp ba điểm: nghe, đọc và tổng điểm. Tổng điểm là 200,thí sinh đạt 120 được coi là đạt chuẩn
>> Tải file đề thi HSK 1 kèm đáp án
4. Danh sách từ vựng HSK1
Phụ trợ | ||
家 | jiā | Nhà |
学校 | xuéxiào | Trường học |
饭店 | fàndiàn | Nhà hàng |
商店 | shāngdiàn | Cửa hàng |
医院 | yīyuàn | Bệnh viện |
火车站 | huǒchēzhàn | Ga xe lửa |
中国 | zhōng guó | Trung quốc |
北京 | běijīng | Bắc Kinh |
上 | shàng | Lên |
下 | xià | Xuống |
前面 | qiánmiàn | Đằng trước |
后面 | hòumiàn | Đằng sau |
里 | lǐmiàn | Bên trong |
今天 | jīntiān | Hôm nay |
明天 | míngtiān | Ngày mai |
昨天 | zuótiān | Hôm qua |
上午 | shàngwǔ | Buổi sáng |
中午 | zhōngwǔ | Trưa |
下午 | xiàwǔ | Chiều |
年 | nián | Năm |
月 | yuè | Tháng |
日 | rì | Ngày |
星期 | xīngqī | Tuần |
点 | diǎn | Điểm, Giờ |
分钟 | fēnzhōng | Phút |
现在 | xiànzài | Bây giờ |
时候 | shíhou | Khi nào |
爸爸 | bàba | Bố |
妈妈 | māma | Mẹ |
儿子 | érzi | Con trai |
女儿 | nǚér | Con gái |
老师 | lǎoshī | Giáo viên |
学生 | xuéshēng | Sinh viên, học sinh |
同学 | tóngxué | Bạn cùng lớp |
朋友 | péngyou | Bạn bè |
医生 | yīshēng | Bác sĩ |
先生 | xiānsheng | Thưa ngài |
小姐 | xiǎojiě | Quý cô, tiểu thư |
衣服 | yīfu | Quần áo |
水 | shuǐ | Nước |
菜 | cài | Món ăn |
米饭 | mǐfàn | Cơm |
水果 | shuǐguǒ | Trái cây |
苹果 | píngguǒ | Táo |
茶 | chá | Trà |
杯子 | bēizi | Cốc |
钱 | qián | Tiền |
飞机 | fēijī | Máy bay |
出租车 | chūzūchē | Taxi |
电视 | diànshì | TV |
电脑 | diànnǎo | Máy tính |
电影 | diànyǐng | Phim |
天气 | tiānqì | Thời tiết |
猫 | māo | Mèo |
狗 | gǒu | Chó |
东西 | dōngxi | Đồ đạc |
人 | rén | Người |
名字 | míngzi | Tên |
书 | shū | Sách |
汉语 | hànyǔ | Hán ngữ |
字 | zì | Chữ |
桌子 | zhuōzi | Bàn |
椅子 | yǐzi | Ghế |
谢谢 | xièxie | Cảm ơn |
不客气 | búkèqì | Không có chi |
再见 | zàijiàn | Tạm biệt |
请 | qǐng | Làm ơn |
对不起 | duìbùqǐ | Xin lỗi |
没关系 | méiguānxì | Đừng bận tâm |
是 | shì | Vâng, đúng, là |
有 | yǒu | Có |
看 | kàn | Nhìn |
听 | tīng | Nghe |
说话 | shuōhuà | Nói |
读 | dú | Đọc |
写 | xiě | Viết |
看见 | kànjiàn | Nhìn thấy |
叫 | jiào | Được gọi là |
来 | lái | Đến đây |
回 | huí | Quay lại |
去 | qù | Đi |
吃 | chī | Ăn |
喝 | hē | Uống |
睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
打电话 | dǎdiànhuà | Gọi điện |
做 | zuò | Làm |
买 | mǎi | Mua |
开 | kāi | Lái |
坐 | zuò | Ngồi |
住 | zhù | Ở |
学习 | xuéxí | Học |
工作 | gōngzuò | Làm việc |
下雨 | xiàyǔ | Mưa |
爱 | ài | Yêu |
喜欢 | xǐhuān | Thích |
想 | xiǎng | Muốn |
认识 | rènshi | Gặp, Biết |
会 | huì | Biết (thông qua việc học) |
能 | néng | Có thể |
好 | hǎo | Tốt |
大 | dà | Lớn |
小 | xiǎo | Nhỏ |
多 | duō | Nhiều |
少 | shǎo | Ít |
冷 | lěng | Lạnh |
热 | rè | Nóng |
高兴 | gāoxìng | Hạnh phúc |
漂亮 | piàoliàng | Đẹp |
5. Phương pháp học hiệu quả
HSK1 là cấp độ sơ cấp, không quá khó để học đạt HSK1. Bạn có thể tham khảo một số tips học tập dưới đây để áp dụng nhé!
- Về phát âm: Đối với người mới bắt đầu, học phát âm chuẩn rất cần thiết. Tuy HSK1 dễ nhưng lại là cấp độ tạo nền móng cơ bản và vững chắc để học lên cao, đặc biệt là phát âm. Bạn nên có người đồng hành để nắn chỉnh, sửa phát âm các thanh mẫu khó như z,c,ch,zh,j,q… Nếu tự học bạn nên có các công cụ hỗ trợ như các app học tập để luyện phát âm.
- Về ngữ pháp – từ vựng: Bạn nên ghi chép riêng ngữ pháp và từ vựng để tra cứu dễ dàng mỗi khi cần thiết. Làm nổi bật những kiến thức cần lưu ý để ấn tượng mỗi khi đọc lại. Mỗi từ vựng, ngữ pháp nên ghi đầy đủ như phiên âm, nghĩa, bộ thủ, đặt ví dụ để nhớ từ lâu hơn… Bên cạnh đó chăm chỉ làm các bài tập trong sách cũng sẽ giúp bạn nhớ được từ và ngữ pháp nhanh hơn.
- Về chữ viết: Bạn có thể sử dụng vở ô ly tiểu học để luyện viết hoặc mua các loại vở luyện viết chuyên dụng có hướng dẫn nét chữ. Viết đúng thứ tự nét cũng rất quan trọng đấy nhé. Chăm chỉ luyện viết cũng rèn luyện cho bạn tính kiên nhẫn rất tốt.
- Lúc mới bắt đầu không có gì là dễ dàng, nếu “học trước quên sau” thì bạn cũng không nên bắt ép bản thân phải học quá nhiều. Quá trình học tập là quá trình học-quên-tiếp thu cái mới-ôn tập… Kiến thức là những gì đọng lại sau khi đã quên. Trong giai đoạn học HSK1, các bạn sẽ gặp đi gặp lại các từ vựng rất nhiều, cùng với việc luyện tập thì sau đấy cũng sẽ tự nhiên mà thuộc.
Trên đây là những thông tin về HSK1, hy vọng bạn có thể lên kế hoạch học tập cụ thể cho quá trình chinh phục mục tiêu của mình. Nếu cần có người đồng hành, CTI HSK Việt Nam (đến từ đơn vị sở hữu kỳ thi HSK) luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn với một lộ trình học chuẩn CTI, giáo viên chuẩn CTI,… tối ưu thời gian để bạn có thể đạt HSK trong thời gian ngắn nhất.
Để nhận thông tin các khóa luyện thi HSK, các bạn liên hệ CTI nhé!