Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Những cách sử dụng phó từ 就. Phân biệt 就 và 才

Những cách sử dụng phó từ 就. Phân biệt 就 và 才

Những cách sử dụng phó từ 就. Phân biệt 就 và 才

Phó từ 就 là phó từ thường gặp trong tiếng Trung và có chức năng rất linh hoạt đòi hỏi người học cần nắm vững cách sử dụng. Cùng CTI HSK học những cách sử dụng phó từ 就 và cách phân biệt 就 và 才 trong một số trường hợp nhé!

Những cách sử dụng phó từ 就
Những cách sử dụng phó từ 就

Những cách sử dụng 就 trong tiếng Trung

I/ Khi 就 là động từ

Là một động từ, 就 (jiù) có các ý nghĩa sau:

1. Đến gần, gần; sát; đến gần; dựa sát

Ví dụ:

  • 就近 (jiùjìn) – bên cạnh
  • 避繁就简 (bì fán jiù jiǎn) – làm theo cách đơn giản, ít phức tạp hơn (thành ngữ)
  • 就着路灯下棋 (jiùzhelùdēngxiàqí) – chơi cờ cạnh đèn đọc sách

2. Hoàn thành, xong

Ví dụ:

一蹴而就 (yī cù ér jiù) – một lần là xong; giải quyết trong chốc lát (thành ngữ)

3. Nhân; tiện; nhân tiện; tiện thể

Ví dụ:

  • 就便 (jiùbiàn) – thuận tiện; nhân tiện; tiện thể
  • 就手(jiùshǒu) – tiện tay; nhân tiện; tiện thể

4. Nhắm (dùng trong ăn uống, nhậu nhẹt)

Ví dụ:

花生仁就酒 (huā shēng rén jiù jiǔ) – đậu phộng nhắm với rượu

5. Đến; tới; đi đến

Ví dụ:

她就办公室了。
tā jiù bàngōngshìle.
Cô ấy đến văn phòng rồi.

6. Vào; nhậm; bắt đầu

Ví dụ:

他就任新职位。
tā jiùrèn xīn zhíwèi.
Anh ấy nhậm chức ở vị trí mới.

7. nghe theo; tuân theo

Ví dụ:

迁就 (qiānjiù) – chiều theo; chiều ý

II/ Khi 就 làm giới từ

Khi 就 làm giới từ thường mang một số nét nghĩa sau:

1. Liền, ngay lập tức, sớm, từ lâu rồi hoặc đã rồi

就(jiù) thường được dùng trước động từ để ám chỉ sự ngắn gọn hoặc nhanh chóng của hành động.
Ví dụ:

  • 我马上就来 (Wǒ mǎshàng jiù lái) – Tôi sẽ đến ngay.
  • 他就来 (tājiùlái ) – Anh ấy sẽ đến ngay.
  • 他就快到了 (Tā jiù kuài dồi le) – Anh ấy sẽ sớm đến đây.

2. Liên quan đến, nói về, đối với hoặc xét đến

  • 就目前情况看来 (jiù mùqián qíngkuàng kàn lái) – Xét đến tình hình hiện tại.
  • 就我所知 (jiùwǒsuǒzhī) – Theo như tôi biết.
  • 就内容来说,这是一本好书 (jiù neiróng lái shuō,zhèshì yìběn hǎo shū) – Về nội dung, đây là một cuốn sách hay.

III/ Khi 就 làm liên từ

就 (jiù) có thể được sử dụng như một liên từ có nghĩa là cho dù.

Ví dụ:

  • 你就不说,我也会知道。(nǐ jiù bùshuō, wǒ yě huì zhīdào。)- Dù anh không nói thì tôi cũng sẽ biết.
  • 你就送来,我也不要。(nǐ jiù sòng lái,wǒ yě bú yào。) – Dù cậu có mang đến cho tôi, tôi cũng không nhận.

IV/ Khi 就 làm phó từ

Khi 就 làm phó từ sẽ mang một số nét nghĩa sau:

1. Liền; ngay; sắp; sắp sửa

Ví dụ:

她一会儿就回来。
tā yīhuǐ’r jiù huílái.
Cô ấy sẽ trở lại ngay thôi.

2. Đã

  • Nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rất lâu, trước 就 phải có từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

这件事早就清楚了。
Zhè jiàn shì zǎo jiù qīngchule.
Sự việc này sớm đã rõ ràng rồi.

  • Sử dụng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian muộn, số lượng nhiều hoặc tuổi tác lớn hơn.

Ví dụ:

小明在外企工作一个月的工资就有一万多块钱。
Xiǎomíng zài wàiqǐ gōngzuò yīgè yuè de gōngzī jiù yǒu yī wàn duō kuài qián.
Tiểu Minh làm ở công ty nước ngoài lương hàng tháng đã hơn mười ngàn tệ rồi.

3. mà; rồi; là…ngay (hai động tác xảy ra tiếp nhau)

Ví dụ:

我吃完饭就去看电影。
wǒ chī wán fàn jiù qù kàn diànyǐng.
Tôi ăn cơm xong là đi xem phim ngay.

4. Thì

Dùng giữa hai thành phần tương đồng, biểu thị ý nhường nhịn.

Ví dụ:

贵点儿就贵点儿吧,无所谓。
guì diǎnr jiù guì diǎnr ba , wú suǒ wèi
Đắt thì có đắt cơ mà chẳng sao.

5. Chính; chính là

Ví dụ:

王:你找谁?
wánɡ: nǐ zhǎo shéi?
Vương: Bạn đang tìm ai?

林:我找王美玲。
lín: wǒ zhǎo wánɡ měi línɡ。
lín: Tôi đang tìm Vương Mỹ Linh.

王:我就是。
wánɡ: wǒ jiù shì。
wánɡ: Chính là tôi đây.

6. Chỉ; riêng; vẻn vẹn

Ví dụ:

我就想问一个问题
Wǒ jiù xiǎng wèn yīgè wèntí
Tôi chỉ muốn hỏi một câu hỏi

7. Tận; những; đã có (nhấn mạnh số lượng)

Ví dụ:

他就赢了五次比赛。
tā jiù yíngle wǔ cì bǐsài.
Anh ấy thắng tận năm trận đấu.

Phân biệt 就 và 才 trong tiếng Trung

Ở một số nét nghĩa, hai từ có nhiều điểm tương đồng như:

1. Phó từ 就 và 才 đều dùng để biểu thị thời gian, số lượng, phạm vi và ngữ khí.

就 biểu thị sẽ phát sinh trong một thời gian ngắn.

才 biểu thị sự việc xảy ra trước đó không lâu.

Tuy nhiên:

  • 就 biểu thị người nói cho rằng sự việc sẽ xảy ra rất nhanh
  • 才 biểu thị người nói cho rằng sự việc sẽ xảy ra rất muộn.

2. 就và 才 có thể biểu thị hai sự việc liên tiếp xảy ra.

Tuy nhiên:

  • 才 dùng ở phần trước của câu
  • 就 dùng ở phần sau của câu.

3. Cấu trúc biểu thị số lượng của 就và 才

  • 就: 就 + động từ + số lượng từ: có thể biểu thị số lượng nhiều hoặc ít.
  • 才: 才+ động từ + số lượng từ: biểu thị số lượng ít.

Hy vọng thông qua bài viết bạn đã biết những cách dùng của 就 trong tiếng Trung, biết cách phân biệt 就 và 才 trong một số trường hợp tương đồng. Nắm chắc được cách sử dụng của từ này giúp bạn vững vàng hơn về mặt ngữ pháp tiếng Trung, mà còn giúp bạn thành thạo hơn khi giao tiếp tiếng Trung.

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK