Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Từ vựng tiếng Trung | Tiếng Trung chủ đề Xin lỗi: Từ vưng, mẫu câu, hội thoại

Tiếng Trung chủ đề Xin lỗi: Từ vưng, mẫu câu, hội thoại

Tiếng Trung chủ đề Xin lỗi: Từ vưng, mẫu câu, hội thoại

Xin lỗi là câu giao tiếp tiếng Trung được sử dụng nhiều. Hôm nay cùng CTI HSK học tiếng Trung chủ đề xin lỗi và cách mẫu câu xin lỗi trong các tình huống khác nhau nhé!

Học cách nói lời "xin lỗi" trong tiếng Trung
Học cách nói lời “xin lỗi” trong tiếng Trung

1. Xin lỗi tiếng Trung là gì?

Ngoài câu cảm ơn thì lời xin lỗi cũng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Câu để nói lời xin lỗi tiếng Trung Quốc thông dụng và được sử dụng phổ biến nhất là 对不起 /duì bù qǐ/. Bạn sẽ nói 对不起 /duì bù qǐ/ khi làm gây ra lỗi lầm với ai đó. Được sử dụng ở rất nhiều trường hợp khác nhau.

Ví dụ:

  • Khi đến muộn buổi hẹn, bạn có thể sử dụng mẫu câu xin lỗi sau: 我迟到了,对不起。/Wǒ chídàole, duìbùqǐ/: Xin lỗi, tôi đến trễ.
  • Khi quên tên của ai đó, bạn có thể nói: 我忘了你的名字,真对不起。/wǒ wàng le nǐ de míng zi, zhēn duì bù qǐ./: Tôi quên tên của bạn rồi, thật sự xin lỗi.
  • Khi dẫn bạn đến chơi mà căn phòng bừa bộn, bạn có thể nói: 这个房间太乱了,对不起。/zhè ge fáng jiān tài luàn le, duì bù qǐ./: Căn phòng hơi bừa bộn, xin lỗi bạn nha!

“对不起” là lời xin lỗi mang tính phổ thông, ngoài ra còn có rất nhiều cách thể hiện lời xin lỗi, cùng CTI HSK xem nhé!

不好意思 bù hǎoyìsi Thật ngại quá
抱歉 bàoqiàn Xin lỗi
很抱歉 Hěn bàoqiàn Rất xin lỗi
真不好意思! zhēn bù hǎoyìsī Thực sự xin lỗi, thành thật xin lỗi
非常对不起 Fēicháng duìbùqǐ Vô cùng xin lỗi
真过意不去 zhēn guòyì bú qù Thật ngại quá
多多包涵 duō duō bāo hán Thông cảm
请您多担待 qǐng nín duō dān dài Xin lượng thứ
请见谅 qǐng jiàn liàng Xin thứ lỗi
麻烦你了 má fán nǐ le Phiền cậu rồi
打扰了 dǎ rǎo le Làm phiền rồi
难为你了 nán wéi nǐ le Làm khó cho bạn rồi
赔礼道歉 péilǐdàoqiàn Xin lỗi
节哀顺变 Jié’āi shùnbiàn Rất lấy làm tiếc (Dùng trong trường hợp nghe tin có người qua đời)
很遗憾 Hěn yíhàn Thật đáng tiếc
打扰一下 Dǎrǎo yīxià Phiền một chút

Một cách xin lỗi nữa hiện tại ít dùng đó là 劳驾 /láo jià/: làm phiền, cảm phiền, thường dùng khi hỏi người khác điều gì, xin người khác nhường lối đi, hoặc nhờ người khác làm việc gì đó.

Ví dụ:

劳驾, 河内大学在哪儿?/láo jià, hé nèi dà xué zài nǎr/Cảm phiền, đại học Hà Nội ở đâu vậy?

Hoặc cũng có thể dùng “过意不去” /guò yì bú qù/, cụm từ này dùng để diễn tả tâm lí bất an, cảm thấy có lỗi.

Ví dụ:

– 这样打扰你们我真过意不去./zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.

Phân biệt 对不起 và 抱歉

对不起 và 抱歉 có nghĩa tương đương nhau, đều mang hàm ý “Xin lỗi” khi nói. Tuy nhiên, điểm khác biệt là “对不起” là kết cấu bổ ngữ khả năng, có thể đi kèm với tân ngữ, “抱歉” vì là kết cấu động tân nên không đi kèm tân ngữ.

VD:

  • 对不起你 —> Đúng
  • 抱歉你 —> Sai

Phân biệt 对不起 và 不好意思

Nghĩa của hai cấu trúc khác biệt như sau

  • 对不起父母/duìbuqǐ fùmǔ/Con có lỗi với cha mẹ
  • 感到不好意思/gǎndào bùhǎoyìsi/Cảm thấy thật ngại/ xấu hổ quá

“对不起” dùng trong những trường hợp bạn đã làm sai hoặc gây phiền toái cho ai đó và bạn cần nói để tránh sự hiểu lầm và gây ra xung đột . Khi đến phía Bắc của Trung Quốc, bạn cũng có thể dùng 对不住 [duìbuzhù]. Nếu bạn muốn tăng sức nặng của lời xin lỗi, hãy thêm 非常 vào đằng trước.

Khi bạn muốn thể hiện ý “Ngại quá”, “Đáng tiếc” một cách lịch sự, hãy dùng 不好意思.

Ví dụ, khi bạn muốn rời một buổi tiệc, bạn có thể nói như sau: 不好意思,我得走了。/bùhǎoyìsi, wŏdĕizŏule/: Xin lỗi/ Ngại quá, nhưng tớ phải đi rồi

Khi bạn gọi điện cho ai đó vào lúc tối muộn: 不好意思,打扰了。。。/bùhǎoyìsi, dǎrǎole…/: Xin lỗi/ Ngại quá, làm phiền anh một chút

Hai cách biểu đạt nói trên có thể dùng giống nhau trong nhiều trường hợp, như ví dụ dưới đây:

  • 不好意思,让您久等了 。/bùhǎoyìsi, ràngnínjiŭdĕngle./Thật ngại quá, đã để bạn đợi lâu
  • 对不起,让您久等了 。/duìbuqǐ, ràngnínjiŭdĕngle./Xin lỗi, đã để bạn đợi lâu

2. Một số mẫu câu xin lỗi tiếng Trung

Cùng CTI HSK tham khảo một số mẫu câu xin lỗi ở trong nhiều trường hợp khác nhau nhé!

对不起, 我迟到了! duì bù qǐ, wǒ chí dào le Xin lỗi tôi đến muộn!
我跟你赔礼道歉 Wǒ gēn nǐ péilǐdàoqiàn Cho phép tôi gửi lời xin lỗi chân thành.
下次不会再发生了 Xià cì bù huì zài fāshēngle Lần sau sẽ không xảy ra nữa
打扰一下,我能问你一个问题吗? Dǎrǎo yīxià, wǒ néng wèn nǐ yīgè wèntí ma? Xin lỗi, tôi có thể hỏi bạn một câu được không?
是我的错 Shì wǒ de cuò Đó là lỗi của tôi
对不起, 我错了! duì bù qǐ, wǒ cuò le Xin lỗi tôi sai rồi!
对不起, 我发错了信息。 别介意。 duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨! duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau!
对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。 duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.
对不起, 我踩你的脚了吧? duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?
对不起, 让你久等了! duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!
对不起,踩了你的脚。 Duìbùqǐ, cǎile nǐ de jiǎo. Xin lỗi, tôi đã giẫm lên chân bạn.
实在对不起, 公司有规定外人不能进入! shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào!
真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了! zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi!
给你添麻烦了, 我真的很抱歉! gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi!
我听说你爷爷去世了,节哀顺变。 Wǒ tīng shuō nǐ yéyé qùshìle, jié’āi shùnbiàn. Tôi được tin ông nội bạn đã qua đời. Tôi xin chia buồn.
抱歉, 打扰一下! bào qiàn, dǎ rǎo yí xià Xin lỗi, làm phiền một chút!
抱歉, 又来打扰你. bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.
老板,我上班迟到了。很抱歉! Lǎobǎn, wǒ shàngbān chídàole. Hěn bàoqiàn! Sếp, tôi trễ giờ làm rồi. vô cùng xin lỗi!
我服务不周, 非常抱歉! wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo!
很抱歉, 刚才我有些急躁。 hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.
很抱歉我这么早就来烦扰你。 hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu.
实在抱歉, 我已无能为力了。 shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.
真的很抱歉, 我不能答应你的请求。 zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.
我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉! wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi!
我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅! wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ!
因为工作忙,所以我不能和你过节日,我很遗憾。 Yīnwèi gōngzuò máng, suǒyǐ wǒ bùnéng hé nǐguò jiérì, wǒ hěn yíhàn. Tôi xin lỗi vì tôi không thể dành kỳ nghỉ với bạn vì tôi bận việc.
不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了! bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được!
我的打字速度很慢, 请多包涵! wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho!
不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你! bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!
不好意思,我没听懂。你能再说一遍吗? Bù hǎoyìsi, wǒ méi tīng dǒng. Nǐ néng zàishuō yībiàn ma? Xin lỗi, tôi không hiểu. Bạn có thể nhắc lại điều đó được không?
占了你这么多时间, 真不好意思! zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá!
不好意思, 请借过一下! bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià Xin lỗi, cho đi qua một chút!
真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了! zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi!
不好意思, 我们是不是在哪里见过了? bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không?
我跟你赔礼道歉。 Wǒ gēn nǐ péilǐ dàoqiàn. Tôi xin lỗi bạn.
我不是故意的 Wǒ bùshì gùyì de Tôi không cố ý làm vậy.
实在不好意思, 我们要关门了! shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi!
刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅! gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho!
劳驾, 去火车站怎么走? láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
劳驾,把那支笔递给我。 Láojià, bǎ nà zhī bǐ dì gěi wǒ.
实在过意不去, 我们服务不周。 shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
因为我明天请假了,所以会议取消了。由此给您带来不便,敬请谅解。 Yīnwèi wǒ míngtiān qǐngjiàle, suǒyǐ huìyì qǔxiāole. Yóu cǐ gěi nín dài lái bu biàn, jìng qǐng liàngjiě. Vì ngày mai tôi được nghỉ nên cuộc họp đã bị hủy. Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào mà điều này có thể gây ra cho bạn.
我花了很长时间来回复你的电子邮件,抱歉耽误了。 Wǒ huāle hěn cháng shíjiān lái huífù nǐ de diànzǐ yóujiàn, bàoqiàn dānwùle. Phải mất một thời gian dài tôi mới trả lời email của bạn, xin lỗi vì sự chậm trễ.

3. Lời đáp khi ai đó nói lời xin lỗi

Khi ai đó nói lời xin lỗi, bạn sẽ cần nói như thế nào, cùng tham khảo một số lời đáp khi ai đó nói lời xin lỗi nhé!

Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
没关系。 Méiguānxì. Không sao đâu
别担心! Bié dānxīn! Đừng lo lắng!
没事儿。 Méi shìr. Không có gì to tát cả.
算了吧! Suàn le ba! Thôi bỏ qua đi.
我不怪你。 Wǒ bù guài nǐ. Tôi không trách bạn đâu.
我已经原谅你了。 Wǒ yǐjīng yuánliàng nǐle. Tôi đã tha thứ cho bạn rồi.
不用道歉 bù yòng dào qiàn Không cần xin lỗi.
没什么 méi shénme Không có gì.

4. Hội thoại tiếng Trung chủ đề xin lỗi

Hội thoại số 1:

A: 对不起,让你久等了。
Duìbuqi, ràng nǐ jiǔ děng le.
Xin lỗi vì đã để bạn đợi.

B: 我们约好八点,你怎么八点半才来?
Wǒmen yuēhǎo bādiǎn, nǐ zěnme bādiǎn bàn cái lái?
Chúng ta đã hẹn 8 giờ sao bạn 8 giờ rưỡi mới đến.

A: 真抱歉,路上堵车堵得很厉害。
Zhēn bàoqiàn, lùshang dǔchē dǔde lìhai.
Cho mình xin lỗi vì bị kẹt xe giữa đường.

B: 我想你可能不来了。
Wǒ xiǎng nǐ kěnéng bùlái le.
Mình đã tưởng rằng bạn không đến.

A: 说好的,我怎么能不来呢?
Shuōhǎo de, wǒ zěnme néng bùlái ne?
Chúng ta đã hẹn rồi sao mình lại không đến chứ?

B:我们快进电影院里去吧。
Wǒmen kuài jìn diànyǐngyuàn lǐ qù ba.
Chúng ta mau vào rạp chiếu phim nào.

Hội thoại số 2

铃美:您好,这里是超市服务台吗?
Líng měi: Nín hǎo, zhèlǐ shì chāoshì fúwù tái ma?
Linh Mỹ: Xin chào, đây có phải là quầy dịch vụ của siêu thị không?

服务员:是的,请问有什么可以帮您?
fúwùyuán: Shì de, qǐngwèn yǒu shé me kěyǐ bāng nín?
Người phục vụ: Vâng, tôi có thể giúp gì cho cô?

铃美:我在你们超市买了一个吹风机,昨天我一打开突然就坏了。
líng měi: Wǒ zài nǐmen chāoshì mǎile yīgè chuīfēngjī, zuótiān wǒ yī dá kāi túrán jiù huàile.
Linh Mỹ: Tôi mua một chiếc máy sấy tóc ở siêu thị, hôm qua nó đột nhiên bị hỏng ngay khi tôi mở ra.

服务员:吹风机您带来了吗?让我看看。
fúwùyuán: Chuīfēngjī nín dài láile ma? Ràng wǒ kàn kàn.
Người phục vụ: Cô có mang theo máy sấy tóc không? Để tôi xem.

铃美:在这儿。
líng měi: Zài zhè’er.
Linh Mỹ: Đây.

服务员:不好意思,女士,这个吹风机确实坏了。您是什么时候买的?
fúwùyuán: Bù hǎoyìsi, nǚshì, zhège chuīfēngjī quèshí huàile. Nín shì shénme shíhòu mǎi de?
Người phục vụ: Xin lỗi thưa cô, máy sấy tóc này quả thực bị hỏng. Cô mua nó khi nào?

铃美:上个星期买的。
líng měi: Shàng gè xīngqí mǎi de.
Linh Mỹ: Tôi đã mua nó vào tuần trước.

服务员:您有发票吗?
fúwùyuán: Nín yǒu fāpiào ma?
Người phục vụ: Bạn có hóa đơn không?

铃美:我只有购物小票。
líng měi: Wǒ zhǐyǒu gòuwù xiǎo piào.
Linh Mỹ: Tôi chỉ có biên lai mua sắm thôi.

服务员:小票也可以,我看一下。是的,您是在我们这儿买的。是这样的,这款吹风机您可以选择换货或者维修。
fúwùyuán: Xiǎo piào yě kěyǐ, wǒ kàn yīxià. Shì de, nín shì zài wǒmen zhè’er mǎi de. Shì zhèyàng de, zhè kuǎn chuīfēngjī nín kěyǐ xuǎnzé huàn huò huòzhě wéixiū.
Người phục vụ: Biên lai cũng được. Để tôi xem qua. Vâng, bạn đã mua nó từ chúng tôi. Đúng rồi, cô có thể lựa chọn đổi hoặc sửa chữa chiếc máy sấy tóc này.

铃美:不能退吗?
líng měi: Bùnéng tuì ma?
Linh Mỹ: Tôi có thể trả được không?

服务员:您买的是特价商品,包装一打开就不能退了,只能七天内无条件换货或者维修。
fúwùyuán: Nín mǎi de shì tèjià shāngpǐn, bāozhuāng yī dá kāi jiù bùnéng tuìle, zhǐ néng qītiān nèi wútiáojiàn huàn huò huòzhě wéixiū.
Người phục vụ: Món đồ này là một ưu đãi đặc biệt. Sau khi mở gói, chỉ có thể được đổi hoặc sửa chữa vô điều kiện trong vòng bảy ngày.

铃美:如果维修的话要几天?
líng měi: Rúguǒ wéixiū dehuà yào jǐ tiān?
Linh Mỹ: Sẽ mất bao nhiêu ngày để sửa chữa?

服务员:一般是三到五天,一修好我们就给您打电话。
fúwùyuán: Yībān shì sān dào wǔ tiān, yī xiūhǎo wǒmen jiù gěi nín dǎ diànhuà.
Người phục vụ: Thông thường phải mất từ ​​ba đến năm ngày. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi quá trình sửa chữa hoàn tất.

铃美:但是我今天就需要用。我想换一个新的。
líng měi: Dànshì wǒ jīntiān jiù xūyào yòng. Wǒ xiǎng huàn yīgè xīn de.
Linh Mỹ: Nhưng hôm nay tôi cần nó. Tôi muốn có một cái mới.

服务员:没问题,您稍等。
fúwùyuán: Méi wèntí, nín shāo děng.
Người phục vụ: Không có vấn đề gì, vui lòng đợi.

铃美:好的。
líng měi: Hǎo de.
Linh Mỹ: Được rồi.

服务员:不好意思,女士,您的这款吹风机是特价商品,已经卖完了。我们给您换了另外一款,这款比原来那款贵一点,您看可以吗?
fúwùyuán: Bù hǎoyìsi, nǚshì, nín de zhè kuǎn chuīfēngjī shì tèjià shāngpǐn, yǐjīng mài wánliǎo. Wǒmen gěi nín huànle lìngwài yī kuǎn, zhè kuǎn bǐ yuánlái nà kuǎn guì yīdiǎn, nín kàn kěyǐ ma?
Người phục vụ: Thật ngại bà, thưa cô, máy sấy tóc của cô là một ưu đãi đặc biệt và đã được bán hết. Chúng tôi đã đổi một cái khác cho bạn. Cái này đắt hơn một chút so với cái ban đầu. Cô thấy được không?

铃美:我要多付钱吗?
líng měi: Wǒ yào duō fù qián ma?
Linh Mỹ: Tôi có phải trả thêm tiền không?

服务员:不用。另外,这是20元超市优惠券,作为我们对您的补偿。给您带来了不便,我们非常抱歉。
fúwùyuán: Bùyòng. Lìngwài, zhè shì 20 yuán chāoshì yōuhuì quàn, zuòwéi wǒmen duì nín de bǔcháng. Gěi nín dài lái liǎo bùbiàn, wǒmen fēicháng bàoqiàn.
Người phục vụ: Không cần. Ngoài ra, đây là phiếu giảm giá siêu thị trị giá 20 nhân dân tệ để chúng tôi đền bù cho bạn. Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện gây ra cho bạn.

铃美:没关系。
líng měi: Méiguānxì.
Linh Mỹ: Không sao đâu.

服务员:如果新的吹风机有任何问题,您也可以再来,一年内免费维修。
fúwùyuán: Rúguǒ xīn de chuīfēngjī yǒu rènhé wèntí, nín yě kěyǐ zàilái, yī niánnèi miǎnfèi wéixiū.
Người phục vụ: Nếu máy sấy tóc mới có vấn đề gì, bạn có thể quay lại và sẽ được sửa chữa miễn phí trong vòng một năm.

铃美:谢谢你,我对你们的售后服务很满意。
líng měi: Xièxiè nǐ, wǒ duì nǐmen de shòuhòu fúwù hěn mǎnyì.
Linh Mỹ: Cảm ơn bạn, tôi rất hài lòng với dịch vụ hậu mãi của bạn.

Chỉ với chủ đề “Xin lỗi”, CTI HSK đã cùng bạn biết thêm được rất nhiều kiến thức mới, mẫu câu và chủ đề đối thoại hay để sử dụng trong giao tiếp. Hy vọng bài học sẽ đem lại cho bạn những thông tin thật bổ ích nhé!

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK