Thời gian là một chủ đề quen thuộc trong giao tiếp và là bài học cơ bản dành cho người mới bắt đầu. Hôm nay cùng CTI học các Từ vựng tiếng Trung chỉ thời gian và luyện tập giao tiếp với các đoạn hội thoại hỏi giờ nhé!

Contents
1. Cách nói năm – tháng – ngày trong tiếng Trung
年 /nián/: năm
Để nói năm trong tiếng Trung, bạn đọc từng chữ số, sau đó thêm từ 年 (nián) vào sau:
Ví dụ:
- 二零二一年 /èr líng èr yī nián/: 2021
- 一九九七年/yī jiǔ jiǔ qī nián/: 1997
- 二零二零年 /èr líng èr líng nián/: 2020
Một số từ ghép với từ 年:
- 去年 /qùnián/: năm trước
- 今年 /jīnnián/: năm nay
- 明年 /míngnián/: năm tới
- 年末 /niánmò/: cuối năm
- 年初 /niánchū/: đầu năm
月 /yuè/: Tháng
Để nói tháng mấy bạn ghép các số trước 月.
Ví dụ:
- 一月 /yīyuè/: Tháng 1
- 二月 /èryuè/: Tháng 2
- 三月 /sānyuè/: Tháng 3
- 四月 /sìyuè/: Tháng 4
- 五月 /wŭyuè/: Tháng 5
- 六月 /liùyuè/: Tháng 6
- 七月 /qīyuè/: Tháng 7
- 八月 /bāyuè/: Tháng 8
- 九月 /jiŭyuè/: Tháng 9
- 十月 /shíyuè/: Tháng 10
- 十一月 /shíyīyuè/: Tháng 11
- 十二月 /shíèryuè/: Tháng 12
Một số từ ghép với từ 月:
- 上月 /shàng yuè/: tháng trước
- 下月 /xià yuè/: tháng sau
- 月月 /yuèyuè/: mỗi tháng
号 /hào/: ngày
Cũng như tháng, bạn sẽ ghép số đứng trước 号 để tạo thành ngày.
Ví dụ:
- 一月一号 /Yī yuè yī hào/: ngày 1 tháng 1
- — 三月十五号 /Sān yuè shíwǔ hào/: ngày 15 tháng 3
- — 六月三十号 /Liù yuè sānshí hào/: ngày 30 tháng 6
2. Các ngày trong tuần bằng tiếng Trung
- 星期一 /xīngqī yī/: Thứ Hai
- 星期二 /xīngqī èr/: Thứ ba
- 星期三 /xīngqī sān/: Thứ Tư
- 星期四 /xīngqī sì/: Thứ năm
- 星期五 /xīngqī wŭ/: Thứ sáu
- 星期六 /xīngqī liù/: thứ bảy
- 星期天 /xīngqī tiān/: Chủ nhật
Chủ Nhật không được đánh số, đây là ngoại lệ duy nhất.
Một số từ ghép với: 上星期
- 上星期 /shàng xīngqī/: tuần trước
- 下星期 /xiàxīngqī/: tuần sau
Ngoài cách nói 星期 /xīngqī/ bạn có thể thay thế cách nói thứ trong tuần bằng 2 cách bao gồm 周 /zhōu/ và 礼拜 /lǐbài/.
Ví dụ: 星期一 = 周一 = 礼拜一: thứ Hai
Khi diễn đạt thời gian, bạn sẽ nói lần lượt từ năm – tháng – ngày.
Ví dụ:
二零二一年十二月二十五号 / èr líng èr yī nián shí èr yuè èr shí wǔ hào /Ngày 25 tháng 12 năm 2021
3. Các từ vựng chỉ thời gian trong ngày
- 今天 /jīntiān/: hôm nay
- 昨天 /zuótiān/: hôm qua
- 明天 /míngtiān/: ngày mai
- 前天 /qián tiān/: 2 ngày trước
- 后天 /hòu tiān/: 2 ngày sau (ngày mốt)
- 大前天 /dà qián tiān/: 3 ngày trước
- 大后天 /dà hòu tiān/: 3 ngày sau
- 现在 /xiànzài/: bây giờ
- 破晓 /pòxiǎo/ : bình minh
- 凌晨 /líng chén/: hừng đông; rạng sáng; sáng sớm (00 giờ – 05 giờ)
- 日出 /rìchū/: mặt trời mọc
- 早上 /zǎoshang/: sáng sớm
- 上午 /shàngwǔ/: sáng
- 中午 /zhōngwǔ/: trưa
- 下午 /xiàwǔ/: chiều
- 日落 /rìluò/: mặt trời lặn
- 黄昏 /huánghūn/: hoàng hôn
- 晚上 /wǎnshang/: tối
- 半夜 /bàn yè/: nửa đêm; giữa đêm
- 深夜 /shēn yè/: đêm khuya; nửa đêm
4. Cách nói giờ trong tiếng Trung
4.1. Giờ theo cung hoàng đạo theo tiếng Trung
Thời gian | Tên | Pinyin | Tiếng Việt |
11 p.m. to 1 a.m. | 子时 | zǐ shí | Giờ tý |
1 a.m. to 3 a.m. | 丑时 | chǒu shí | Giờ sửu |
3 a.m. to 5 a.m. | 寅时 | yín shí | Giờ dần |
5 a.m. to 7 a.m. | 卯时 | mǎo shí | Giờ mão |
7 a.m. to 9 a.m. | 辰时 | chén shí | Giờ thìn |
9 a.m. to 11 a.m. | 巳时 | sì shí | Giờ tị |
11 a.m. to 1 p.m. | 午时 | wǔ shí | Giờ ngọ |
1 p.m. to 3 p.m. | 未时 | wèi shí | Giờ mùi |
3 p.m. to 5 p.m. | 申时 | shēn shí | Giờ thân |
5 p.m. to 7 p.m. | 酉时 | yǒu shí | Giờ dậu |
7 p.m. to 9 p.m. | 戌时 | xū shí | Giờ tuất |
9 p.m. to 11 p.m. | 亥时 | hài shí | Giờ hợi |
4.2. Cách nói giờ trong tiếng Trung
Diễn đạt giờ chẵn, chỉ cần nói: số + 点 (diǎn)
Ví dụ:
- 一点 /yī diǎn/: 1:00
- 两点 /liǎng diǎn/: 2:00
- 三点 /sān diǎn/: 3:00
- 四点 /sì diǎn/: 4:00
- 五点 /wǔ diǎn/: 5:00
- 六点 /liù diǎn/: 6:00
- 七点 /qī diǎn/: 7:00
- 八点 /bā diǎn/: 8:00
- 九点 /jiǔ diǎn/: 9:00
- 十点 /shí diǎn/: 10:00
- 十一点 /shí yī diǎn/: 11:00
- 十二点 /shí èr diǎn/: 12:00
Lưu ý: 小时 (xiǎoshí) khác với 点 (diǎn).
Ví dụ: 三个小时 /Sān gè xiǎoshí/: ba tiếng đồng hồ. Còn三点 /sān diǎn/ là 3 giờ.
Diễn đạt giờ rưỡi, chỉ cần nói: số giờ + 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ: 五点半 /wǔ diǎn bàn/: 5:30
Diễn đạt “hơn 15 phút”, chỉ cần nói số + 点 + 刻 (yī kè)
Ví dụ: 三点一刻 /sān diǎn yī kè/: 3:15
Diễn đạt “kém 15 phút”, có 2 cách nói
- 三刻 /sān kè/: 45 phút
- 差一刻 /chà yí kè/: kém 15 phút
Ví dụ: Cùng thể hiện là 2 giờ 45 ( hoặc 3 giờ kém 15), sẽ nói như sau:
- 两点三刻 /liǎng diǎn sān kè/. Nếu dùng 三刻 thì trước đó là khoảng thời gian đã qua.
- 三点差一刻 /sān diǎn chà yí kè/. Nếu dùng差一刻 thì trước đó là khoảng thời gian sắp đến.
Diễn đạt dưới 10 phút, bạn cần đọc số “ ” – 零 (líng) trước số tương ứng với phút.
Ví dụ: 点十零五 /shí diǎn líng wǔ/: 10:05
4.3. Cách cách phút
Để diễn đạt phút, chỉ cần nói: số + 分钟 fēn zhōng (Phút)
Ví dụ: 20 分钟 /20 fēnzhōng/: 20 phút
Dùng 分 (fēn) thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng (chẳng hạn như báo cáo, tin tức).
5. Cách hỏi thời gian trong tiếng Trung
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
几点了? | jǐ diǎn le? | Mấy giờ rồi? |
现在几点? | xiàn zài jǐ diǎn? | Bây giờ là mấy giờ rồi? |
现在几点钟? | xiàn zài jǐ diǎn zhōng? | Bây giờ là mấy giờ rồi? |
请问,你知道现在的时间吗? | qǐng wèn nǐ zhī dào xiàn zài de shí jiān ma? | Xin lỗi, bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? |
你在哪个时区? | nǐ zài nǎ gè shí qū? | Múi giờ của bạn là bao nhiêu? |
什么时候 | shénme shíhòu | Khi nào…? |
什么时候是去中国的最佳时间? | shénme shíhòu shì qù zhōngguó de zuì jiā shíjiān? | Khi nào là thời điểm tốt nhất để đi du lịch Trung Quốc? |
6. Mẫu câu chủ đề nói về thời gian
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
现在几点 ? | xiànzài jǐ diǎn? | Bây giờ là mấy giờ? |
我早上7点起床. | wǒ zǎoshang 7 diǎn qǐchuáng. | Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. |
我在下午4点下班. | wǒ zài xiàwǔ 4 diǎn xiàbān. | Tôi tan làm lúc 4 giờ chiều. |
请准时到达. | qǐng zhǔnshí dàodá. | Xin vui lòng đến đúng giờ. |
不要迟到! | bùyào chídào! | Đừng đến muộn! |
我们的航班在4点出发. | wǒmen de hángbān zài 4 diǎn chūfā. | Chuyến bay của chúng tôi khởi hành lúc 4 giờ. |
什么时候是去中国的最佳时间? | shénme shíhòu shì qù zhōngguó de zuì jiā shíjiān? | Khi nào là thời điểm tốt nhất để đi du lịch Trung Quốc? |
今天七月三十一号,明天几月几号? | Jīntiān qī yuè sān shí yī hào, míng tiān jǐ yuè jǐ hào? | Hôm nay là ngày 31 tháng 7, ngày mai là ngày mấy? |
我的生日是三月十四号,也就是后天。 | Wǒ de shēng rì shì sān yuè shí sì hào, yě jiù shì hòutiān. | Sinh nhật của tôi là ngày 14 tháng 3, tức là ngày mốt. |
每年九月二号是越南的国庆日。 | Měinián jiǔ yuè èr hào shì yuènán de guóqìng rì. | Ngày 2 tháng 9 hàng năm là ngày Quốc khánh Việt Nam. |
我们学校九月五号开学。 | Wǒmen xuéxiào jiǔ yuè wǔ hào kāixué. | Trường học của chúng tôi bắt đầu vào ngày 5 tháng 9. |
下月五号我要去台湾出差。 | Xià yuè wǔ hào wǒ yào qù Táiwān chūchāi. | Tôi sẽ đi công tác Đài Loan vào ngày 5 tháng sau. |
我要订两晚酒店,四号和五号。 | Wǒ yào dìng liǎng wǎn jiǔdiàn, sì hào hé wǔ hào. | Tôi cần đặt khách sạn cho hai đêm, (cho) ngày thứ tư và thứ năm. |
我从去年四月开始学中文。 | Wǒ cóng qùnián sì yuè kāishǐ xué zhōngwén. | Tôi bắt đầu học tiếng Trung vào tháng 4 năm ngoái. |
Trên đây là cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung cơ bản và đầy đủ nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt nhé!