Tìm hiểu các câu chúc và từ vựng tiếng Trung chủ đề Giáng sinh. Khám phá ý nghĩa quả “Bình An” và cách gửi gắm lời chúc đến người thân yêu.
Giáng sinh không chỉ là thời điểm để quây quần bên gia đình và bạn bè. Mà còn là dịp trao gửi những lời chúc an lành đến những người thân yêu. Trong tiếng Trung, Giáng sinh mang theo nhiều phong tục đặc trưng, như tặng quả “Bình An”. Và sử dụng những câu chúc ngập tràn ý nghĩa. Bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng tiếng Trung về chủ đề Giáng sinh, những câu chúc phổ biến. Và ý nghĩa các phong tục đặc biệt để bạn hiểu rõ hơn văn hóa đón Giáng sinh ở Trung Quốc.
Contents
1. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề Giáng sinh
- Ngày lễ Giáng sinh/ Noel (25/12) – 圣诞节 – shèngdàn jié
- Đêm bình an (24/12) – 平安夜 – píng’ān yè
- Ông già Noel – 圣诞老人 – shèngdàn lǎorén
- Cây thông Noel – 圣诞树 – shèngdànshù
- Cành cây – 树干 – shùgàn
- Sự ra đời của Chúa Jesu – 耶稣的诞生 – yēsū de dànshēng
- Nhà thờ – 教堂 – jiàotáng
- Thiên Chúa giáo – 天主教 – tiānzhǔjiào
- Tuần lộc – 驯鹿 – xùnlù
- Xe trượt tuyết – 雪橇 – xuěqiāo
- Hoa tuyết – 雪花 – xuěhuā
- Người tuyết – 雪人 – xuěrén
- Kẹo – 糖果 – tángguǒ
- Kẹo gậy – 拐杖糖 – guǎizhàng táng
- Kẹo que – 糖棒 – táng bàng
- Bánh gừng – 姜饼 – jiāng bǐng
- Bánh quy – 饼干 – bǐnggān
- Socola nóng – 热巧克力 – rè qiǎokèlì
- Gà quay – 火鸡 – huǒ jī
- Món quà – 礼物 – lǐwù
- Thiệp – 卡片/ 圣诞卡 – kǎpiàn/ shèngdànkǎ
- Mũ – 帽子 – màozi
- Khăn quàng – 围巾 – wéijīn
- Áo len – 毛衣 – máoyī
- Đồ chơi – 玩具 – wánjù
- Chuông – 铃 – líng
- Lục lạc – 铃铛 – língdāng
- Vòng hoa – 花环 – huāhuán
- Nến – 蜡烛 – làzhú
- Tất – 袜子/圣诞袜 – wàzi/shèngdàn wà
- Lò sưởi trong tường – 壁炉 – bìlú
- Giá cắm nến – 烛台 – zhútái
- Tinh linh – 精灵 – jīnglíng
- Thiên sứ – 天使 – tiānshǐ
- Than đá – 煤炭 – méitàn
- Rượu táo – 苹果酒 – píngguǒ jiǔ
- Gia đình sum vầy – 家庭欢聚 – jiātíng huānjù
2. Một số câu chúc tiếng Trung chủ đề Giáng sinh
Để đêm Giáng sinh trở nên trọn vẹn và ấm cúng hơn, không thể thiếu những lời chúc ngọt ngào và tràn đầy yêu thương. Dưới đây là gợi ý của Hệ thống tiếng trung CTI HSK về một số lời chúc tiếng Trung chủ đề Giáng sinh mà bạn có thể tham khảo!
- 圣诞节快乐!
Shèngdàn jié kuàilè!
Giáng Sinh vui vẻ! - 希望圣诞给你带来欢乐,我的好朋友。
Xīwàng shèngdàn gěi nǐ dài lái huānlè, wǒ de hǎo péngyǒu.
Hy vọng Giáng sinh mang lại cho bạn niềm vui, người bạn tốt của tôi. - 愿你一切平安,快乐幸福
Yuàn nǐ yīqiè píng’ān, kuàilè xìngfú
Chúc bạn mọi sự an lành, nhiều niềm vui và hạnh phúc. - 愿你圣诞快乐,吉祥如意,万事顺心,美梦成真!
Yuàn nǐ shèngdàn kuàilè, jíxiáng rúyì, wànshì shùnxīn, měimèng chéng zhēn!
Chúc bạn Giáng Sinh vui vẻ, cát tường như ý, vạn sự thuận lợi, mộng đẹp thành thật! - 在节日期间真的好想你,祝你万事如意。 圣诞快乐和新年快乐。
Zài jiérì qíjiān xiǎng nǐ, zhù nǐ wànshì rúyì. Shèngdàn kuàilè he xīnnián kuàilè.
Tôi nghĩ tới bạn trong suốt những ngày lễ và ước mong những điều tốt nhất gửi tới bạn.Giáng sinh an lành và chúc mừng năm mới. - 愿你的家充满圣诞节的魔力和喜悦,愿你的心充满爱与温暖。
Yuàn nǐ de jiā chōngmǎn shèngdàn jié de mólì hé xǐyuè, yuàn nǐ de xīn chōngmǎn ài yǔ wēnnuǎn.
Cầu chúc cho gia đình bạn sẽ nhận được sự kỳ diệu, sự vui vẻ vào ngày lễ Giáng Sinh, và cầu chúc cho trái tim bạn sẽ được lấp đầy bởi tình yêu và sự ấm áp. - 圣诞树点燃了,无数的星辰亮起,天空上写下你的名字,当流星划过时,也把我的思念与祝福一同捎去。圣诞节快乐!
Shèngdànshù diǎnránle, wú shǔ de xīngchén liàng qǐ, tiānkōng shàng xiě xià nǐ de míngzì, dāng liúxīng huà guòshí, yě bǎ wǒ de sīniàn yǔ zhùfú yītóng shāo qù. Shèngdàn jié kuàilè!
Cây thông noel đã bừng sáng, trên bầu trời vô số những vì sao lấp lánh ghép thành tên của bạn. Khi sao băng bay qua, cũng đem theo những tâm tư và những lời chúc phúc của mình đi cùng. Giáng sinh vui vẻ!
3. Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề Giáng sinh
A: 圣诞节马上就到了,这个假期你有什么计划吗?
A: Shèngdàn jié mǎshàng jiù dào le, zhège jiàqī nǐ yǒu shénme jìhuà ma?
Giáng sinh sắp tới rồi, kỳ nghỉ này cậu có kế hoạch gì không?
B: 我准备晚上去参加教会的活动,和大家一起庆祝。
B: Wǒ zhǔnbèi wǎnshàng qù cānjiā jiàohuì de huódòng, hé dàjiā yìqǐ qìngzhù.
Tớ dự định tối nay sẽ tham gia các hoạt động ở nhà thờ, cùng mọi người đón lễ.
A: 圣诞节有什么让你特别期待的事情吗?
A: Shèngdàn jié yǒu shénme ràng nǐ tèbié qīdài de shìqíng ma?
Có điều gì về Giáng sinh khiến cậu háo hức nhất không?
B: 我最喜欢圣诞树和雪人。但是我们这里不下雪,也没机会堆雪人。
B: Wǒ zuì xǐhuān shèngdàn shù hé xuěrén. Dànshì wǒmen zhèlǐ bù xià xuě, yě méi jīhuì duī xuěrén.
Tớ thích nhất cây thông Noel và người tuyết. Nhưng chỗ tớ ở không có tuyết, nên tớ cũng chưa có dịp làm người tuyết bao giờ.
4. Bài hát Giáng sinh bằng tiếng Trung
4.1. Bài hát We Wish You a Merry Christmas – 我们祝你圣诞快乐
我们祝你圣诞快乐, 我们祝你圣诞快乐
wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè, wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè
我们祝你圣诞快乐, 祝你新年快乐
wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè, zhùnǐ xīnnián kuàilè
我们祝你圣诞快乐, 我们祝你圣诞快乐
wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè, wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè
我们祝你圣诞快乐, 祝你新年快乐
wǒmen zhùnǐ shènɡdàn kuàilè, zhùnǐ xīnnián kuàilè
把星星带到每一个角落, 把新年的心绪带给你们和我
bǎ xīnɡxinɡ dàidào měi yíɡè jiǎoluò, bǎ xīnnián de xīnxù dàiɡěi nǐ men hé wǒ
4.2. Bài hát Jingle Bell – 铃儿响叮当
叮叮当 叮叮当 铃儿响叮当
dīnɡ dīnɡ dānɡ, dīnɡ dīnɡ dānɡ, línɡ’ér xiǎnɡ dīnɡ dānɡ
我们滑雪多快乐 我们坐在雪橇上
wǒmen huáxuě duō kuàilè, wǒmen zuòzài xuěqiāo shànɡ
叮叮当 叮叮当 铃儿响叮当
dīnɡ dīnɡ dānɡ, dīnɡ dīnɡ dānɡ, línɡ’ér xiǎnɡ dīnɡ dānɡ
我们滑雪多快乐 我们坐在雪橇上
wǒmen huáxuě duō kuàilè, wǒmen zuòzài xuěqiāo shànɡ
冲过大风雪, 他们坐在雪橇上
chōnɡɡuò dà fēnɡxuě, tāmen zuòzài xuěqiāo shànɡ
奔驰过田野, 欢笑又歌唱
bēnchí ɡuò tiányě, huānxiào yòu ɡēchànɡ
铃声响叮当, 你的精神多欢畅
línɡshēnɡ xiǎnɡ dīnɡ dānɡ, nǐde jīnɡshén duō huānchànɡ
今晚滑雪真快乐 把滑雪歌儿唱 嘿
jīnwǎn huáxuě zhēn kuàilè, bǎ huáxuě ɡē’ér chànɡ, hēi
在一两天之前, 大雪出外去游荡
zài yìliǎnɡ tiān zhīqián, dàxuě chū wài qù yóudànɡ
打扮美丽小姑娘, 她坐在我身旁
dǎbàn měilì xiǎo ɡūniɑnɡ, tā zuòzài wǒ shēnpánɡ
那马儿瘦又老, 它的命运多灾难
nà mǎ’ér shòu yòu lǎo, tāde mìnɡyùn duō zāinàn
把雪橇装进你旁边 害的我们遭了殃 嘿
bǎ xuěqiāo zhuānɡjìn nǐ pánɡbiān hàide wǒmen zāo le yānɡ, hēi
大地白雪闪银光, 趁着年轻好时光
dàdì báixuě shǎn yín ɡuānɡ, chènzhe niánqīnɡ hǎo shíɡuānɡ
带着心爱的姑娘, 把滑雪歌儿唱
dàizhe xīn’ài de ɡūniɑnɡ, bǎ huáxuě ɡē’ér chànɡ
她有一匹栗色马, 它一日行千里
tā yǒu yìpǐ lìsè mǎ, tā yírì xínɡ qiānlǐ
我们把它套在雪橇上, 就飞奔向前方
wǒmen bǎ tā tàozài xuěqiāo shànɡ, jiù fēibèn xiànɡ qiánfānɡ
5. Vào lễ Giáng sinh người Trung Quốc thường tặng gì?
Đêm Giáng sinh (24/12) được coi là đêm Bình An của người Trung Quốc. Quả táo trong tiếng Trung phát âm là “苹果 /Píng guǒ/”. Đồng âm với chữ Bình trong từ Bình An (平安 /Píng’ān/). Vậy nên, thông thường, vào dịp lễ này, mọi người sẽ gửi tặng nhau những quả táo (quả Bình An – 平安果 /Píng’ān guǒ/). Tượng trưng cho lời chúc hạnh phúc, bình an tới những người thân thương.
Việc bạn nhận được một quả táo đỏ vào lễ Giáng sinh trong văn hóa Trung Quốc, tức bạn nhận được lời chúc bình an, may mắn từ đối phương. Bên cạnh đó, nếu bạn mua một quả táo với 24 đồng xu và dành tặng cho người thương, bạn sẽ có được tình yêu đích thực.
6. Tạm kết
Hãy thử gửi tặng những lời chúc tiếng Trung chủ đề Giáng sinh để thêm phần mới mẻ và sâu sắc trong từng thông điệp yêu thương. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích để chào đón một mùa Giáng sinh thật an lành, vui vẻ và hạnh phúc! Đừng quên theo dõi chuyên mục Từ vựng tiếng Trung của chúng tôi để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung thông qua những bài viết hữu ích.