Làm sao để bày tỏ tình cảm với đối phương một cách ấn tượng và độc đáo? Vậy hãy tham khảo những câu tỏ tình bằng tiếng Trung hay mà CTI HSK giới thiệu dưới đây nhé!

Những câu tỏ tình bằng tiếng Trung dành cho bạn gái
我爱你! | Wǒ ài nǐ! | Anh yêu em! |
我爱上你了 | Wǒ ài shàng nǐle! | Anh đã yêu em mất rồi! |
520 1314. 我爱你 一生一世 | 520 1314. Wǒ ài nǐ yīshēng yīshì | Anh yêu em trọn đời trọn kiếp |
做我女朋友吧, 我会爱你一辈子! | Zuò wǒ nǚ péngyǒu ba, wǒ huì ài nǐ yībèizǐ! | Hãy là bạn gái của anh, anh sẽ yêu em trong suốt quãng đời còn lại của anh! |
这世界上也许有很多人比你更适合我,但我知道只有你最爱我。不管怎样,我要和你过完这辈子,下辈子,下下辈子。我要你要我! | Zhè shìjiè shàng yěxǔ yǒu hěnduō rén bǐ nǐ gèng shìhé wǒ, dàn wǒ zhīdào zhǐyǒu nǐ zuì ài wǒ. Bùguǎn zěnyàng, wǒ yào hé nǐguò wán zhè bèizǐ, xiàbèizǐ, xià xiàbèizǐ. Wǒ yào nǐ yào wǒ! | Có thể trên thế giới này có nhiều người phù hợp với em hơn anh, nhưng em biết rằng anh là người duy nhất yêu em nhất. Dù thế nào đi nữa, anh vẫn muốn được ở bên em trọn đời này, kiếp sau và kiếp sau nữa. Anh muốn em cần anh! |
当我想你的时候,就会想起我们曾经的点点滴滴,有时候真的会不经意的一笑,但无论怎样,希望你心如我心,心心相应。 | dāng wǒ xiǎng nǐ de shíhòu, jiù huì xiǎngqǐ wǒmen céngjīng de diǎndiǎndī dī, yǒu shíhòu zhēn de huì bùjīngyì de yīxiào, dàn wúlùn zěnyàng, xīwàng nǐ xīn rú wǒ xīn, xīnxīn xiāngyìng. | Khi nhớ em, anh sẽ nghĩ về tất cả những điều nhỏ nhặt mà chúng ta đã làm trong quá khứ, và đôi khi anh sẽ vô tình mỉm cười, nhưng dù thế nào đi nữa, anh hy vọng rằng trái tim em cũng giống như anh và chúng ta có thể đồng cảm với nhau. |
请在你有空的时候,为我做一顿香喷喷的饭菜,并在桌子那端深情款款地把我凝望。 | qǐng zài nǐ yǒu kòng de shíhòu, wèi wǒ zuò yī dùn xiāngpēnpēn de fàncài, bìng zài zhuōzǐ nà duān shēnqíng kuǎn kuǎn de bǎ wǒ níngwàng. | Khi nào rảnh rỗi, sẽ nấu cho em một bữa ăn ngon và nhìn em trìu mến từ phía bên kia bàn ăn. |
最后送给你《九千九百九十九朵玫瑰》向你说《iloveyou》 | zuìhòu sòng gěi nǐ “jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ duǒ méiguī” xiàng nǐ shuō “iloveyou” | Cuối cùng, anh tặng em “Chín nghìn chín trăm chín mươi chín bông hồng” và nói “Anh yêu em”. |
记忆的窗口里亮着两盏灯,那是你深情的眼睛;你会说话的眼睛对我说:思念的夜即将过去,请迎接相聚的黎明。期待着与心爱的你相逢! | jìyì de chuāngkǒu lǐ liàng zháo liǎng zhǎn dēng, nà shì nǐ shēnqíng de yǎnjīng; nǐ huì shuōhuà de yǎnjīng duì wǒ shuō: Sīniàn de yè jíjiāng guòqù, qǐng yíngjiē xiāngjù dí límíng. Qídàizhuó yǔ xīn’ài de nǐ xiāngféng! | Có hai ngọn đèn sáng trong cửa sổ ký ức, đó là đôi mắt trìu mến của em; đôi mắt biết nói của em nói với tôi: Đêm dài nhớ nhung sắp qua, hãy chào đón bình minh đoàn tụ. Rất mong được gặp em, người yêu dấu của anh! |
清风拂面,快乐荡漾,是你的爱在我身旁;杨柳献媚,甜蜜飞扬,是你的情令我心花怒放;喜鹊展喉,好运登场,是你的笑令我神往。5.20我爱你,一生一世将你爱恋,一生痴情为你珍藏! | qīngfēng fú miàn, kuàilè dàngyàng, shì nǐ de ài zài wǒ shēn páng; yángliǔ xiànmèi, tiánmì fēiyáng, shì nǐ de qíng lìng wǒ xīnhuānùfàng; xǐquè zhǎn hóu, hǎo yùn dēngchǎng, shì nǐ de xiào lìng wǒ shénwǎng.5.20 Wǒ ài nǐ, yīshēng yīshì jiāng nǐ àiliàn, yīshēng chīqíng wèi nǐ zhēncáng! | Làn gió thổi vào khuôn mặt của anh và những gợn sóng niềm vui. Nụ cười khiến anh mê mẩn. 5.20 Anh yêu em, anh sẽ yêu em mãi mãi, và anh sẽ trân trọng em mãi mãi! |
我希望睡前最后看到的是你。 | wǒ xīwàng shuì qián zuìhòu kàn dào de shì nǐ. | Anh hy vọng trước khi đi ngủ người cuối cùng nhìn thấy chính là em. |
世界因为你的存在而变的如此美丽,生命的辉煌因为你的加入而变的更加绚丽多彩!让我们珍惜这份情缘,携起手来一直走向永远! | shìjiè yīnwèi nǐ de cúnzài ér biàn de rúcǐ měilì, shēngmìng de huīhuáng yīnwèi nǐ de jiārù ér biàn de gèngjiā xuànlì duōcǎi! Ràng wǒmen zhēnxī zhè fèn qíngyuán, xié qǐ shǒu lái yīzhí zǒuxiàng yǒngyuǎn! | Thế giới trở nên rất đẹp vì sự tồn tại của em, và vinh quang của cuộc sống trở nên nhiều màu sắc hơn vì có em! Chúng ta hãy trân trọng tình yêu này và làm việc cùng nhau để đi mãi mãi! Kỳ nghỉ vui vẻ! |
在人群之中寻觅着你,就彷佛在海边掬起所有的沙粒,急於发现你的踪迹,如果不从愿,但愿还有来生。 | zài rénqún zhī zhōng xúnmìzhe nǐ, jiù pángfú zài hǎibiān jū qǐ suǒyǒu de shā lì, jíyú fāxiàn nǐ de zōngjì, rúguǒ bù cóng yuàn, dàn yuàn hái yǒu láishēng. | Tìm kiếm em giữa đám đông như vét hết cát trên bãi biển, mong tìm được dấu vết của em. Nếu không được, hy vọng có kiếp sau. |
我有十万个我爱你,每天分一个给你,那可以分273年又355天,但是我们都活不了那么久,所以我下辈子、下下辈子都还要继续说:我爱你! | wǒ yǒu shí wàn gè wǒ ài nǐ, měitiān fèn yīgè gěi nǐ, nà kěyǐ fēn 273 nián yòu 355 tiān, dànshì wǒmen dōu huó bùliǎo nàme jiǔ, suǒyǐ wǒ xiàbèizǐ, xià xiàbèizǐ dōu hái yào jìxù shuō: Wǒ ài nǐ! | Tôi có 100.000 câu “Tôi yêu em”, và nếu tôi tặng em một câu mỗi ngày, thì sẽ mất 273 năm 355 ngày. Tuy nhiên, không ai trong chúng ta có thể sống lâu như vậy, vì vậy tôi sẽ tiếp tục nói: Tôi yêu em trong kiếp sau và kiếp sau nữa! |
你越冷漠让我越想亲近你,你越理智让我越想爱你,不管你身处何方,我的爱会一直伴随你,年年月月天天时时分分秒秒。 | nǐ yuè lěngmò ràng wǒ yuè xiǎng qīnjìn nǐ, nǐ yuè lǐzhì ràng wǒ yuè xiǎng ài nǐ, bùguǎn nǐ shēn chǔ héfāng, wǒ de ài huì yīzhí bànsuí nǐ, nián nián yue yuè tiāntiān shíshí fēn fēn miǎo miǎo. | Em càng hờ hững, anh càng muốn gần em. Em càng lý trí, anh càng muốn yêu em. Bất kể em ở đâu, tình yêu của anh sẽ luôn ở bên em, năm này qua năm khác, ngày này qua ngày khác, từng phút từng giây. |
你的笑容已暖入我心里,温暖我,感动我,让我的人生充满幸福的色彩,让我的生活充满浪漫的快乐,亲爱的,我爱你! | nǐ de xiàoróng yǐ nuǎn rù wǒ xīnlǐ, wēnnuǎn wǒ, gǎndòng wǒ, ràng wǒ de rénshēng chōngmǎn xìngfú de sècǎi, ràng wǒ de shēnghuó chōngmǎn làngmàn de kuàilè, qīn’ài de, wǒ ài nǐ! | Nụ cười của em đã sưởi ấm trái tim anh, sưởi ấm anh, làm anh cảm động, lấp đầy cuộc sống anh bằng màu sắc hạnh phúc, và lấp đầy cuộc sống anh bằng niềm vui lãng mạn. Em yêu, anh yêu em! |
遇总是点点头,想说总是难开口,视线相交的一瞬间,我已感觉到你的温柔。 | yù zǒng shì diǎn diǎn tóu, xiǎng shuō zǒng shì nán kāikǒu, shìxiàn xiàngjiāo de yī shùnjiān, wǒ yǐ gǎnjué dào nǐ de wēnróu. | Tôi luôn gật đầu khi gặp em, nhưng tôi luôn thấy khó mở miệng để nói. Khoảnh khắc mắt chúng ta chạm nhau, tôi có thể cảm nhận được sự dịu dàng của em. |
只要你愿意,当你失落失意的时候,需要一个肩膊的时候,告诉我,我会立即出现。 | zhǐyào nǐ yuànyì, dāng nǐ shīluò shīyì de shíhòu, xūyào yīgè jiān bó de shíhòu, gàosù wǒ, wǒ huì lìjí chūxiàn. | Chỉ cần em muốn, khi em lạc lõng, chán nản và cần một bờ vai, hãy nói với anh, anh sẽ xuất hiện ngay lập tức. |
你的话已经锁在我的记忆里了那钥匙你就替我保管一辈子吧。 | Nǐ dehuà yǐjīng suǒ zài wǒ de jìyì lǐle nà yàoshi nǐ jiù tì wǒ bǎoguǎn yībèizǐ ba. | Lời nói của em đã được khóa chặt trong trí nhớ của anh. Xin hãy giữ chìa khóa cho anh mãi mãi. |
Những câu tỏ tình bằng tiếng Trung dành cho bạn trai
我爱你,一生我只爱你四天,春天夏天秋天冬天。我爱你,一生我只爱你三天,昨天今天明天。我爱你,一生我只爱你两天,白天黑夜。我爱你,一生我只爱你一天,我呼吸着的每一天。 | Wǒ ài nǐ, yīshēng wǒ zhǐ ài nǐ sì tiān, chūntiān xiàtiān qiūtiān dōngtiān. Wǒ ài nǐ, yīshēng wǒ zhǐ ài nǐ sān tiān, zuótiān jīntiān míngtiān. Wǒ ài nǐ, yīshēng wǒ zhǐ ài nǐ liǎng tiān, báitiān hēiyè. Wǒ ài nǐ, yīshēng wǒ zhǐ ài nǐ yītiān, wǒ hūxīzhe de měi yītiān. | Em yêu anh, yêu anh trong bốn ngày trong đời, mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Em yêu anh, yêu anh trong ba ngày trong đời, hôm qua, hôm nay, ngày mai. Em yêu anh,yêu anh trong hai ngày trong đời, ngày lẫn đêm. Em yêu anh, yêu anh một ngày trong đời, mỗi ngày tôi thở. |
世界很大,我的眼里都是你;世界很小,我的眼里只有你。世界很妙,让我认识你;世界很糟,没让我拥抱你。世界很精彩,天天看到你;世界很无奈,日日苦念你。 | shìjiè hěn dà, wǒ de yǎn lǐ dōu shì nǐ; shìjiè hěn xiǎo, wǒ de yǎn lǐ zhǐyǒu nǐ. Shìjiè hěn miào, ràng wǒ rènshí nǐ; shìjiè hěn zāo, méi ràng wǒ yǒngbào nǐ. Shìjiè hěn jīngcǎi, tiāntiān kàn dào nǐ; shìjiè hěn wúnài, rì rì kǔ niàn nǐ. |
Thế giới là lớn, và em có anh trong mắt em; Thế giới thật tuyệt vời, khiến em biết anh; Thế giới thật tuyệt vời, em thấy anh mỗi ngày;
|
我是一条小小的船,船上装满了对你的爱。我经过风暴,游过险滩,不顾一切向你划来。你永远是我停泊的边岸,你永远是我避风的港湾。 | wǒ shì yītiáo xiǎo xiǎo de chuán, chuánshàng zhuāng mǎnle duì nǐ de ài. Wǒ jīngguò fēngbào, yóuguò xiǎntān, bùgù yīqiè xiàng nǐ huà lái. Nǐ yǒngyuǎn shì wǒ tíngbó de biān àn, nǐ yǒngyuǎn shì wǒ bìfēng dì gǎngwān. | Em là một chiếc thuyền nhỏ đầy tình yêu dành cho anh. Em đã vượt qua cơn bão, bơi qua những bãi cát nguy hiểm, và chèo về phía anh bằng mọi giá. Anh sẽ luôn là bờ neo của em, và anh sẽ luôn là nơi trú ẩn của em. |
我期望年后,陪在我身边的那个老头子,还是你。你还愿意将我揽在怀里,就像此刻一样,不嫌弃。 | wǒ qīwàng nián hòu, péi zài wǒ shēnbiān dì nàgè lǎotóuzǐ, háishì nǐ. Nǐ huán yuànyì jiāng wǒ lǎn zài huái lǐ, jiù xiàng cǐkè yīyàng, bù xiánqì. | Em hy vọng rằng sau này, ông lão ở bên cạnh em sẽ là anh. Anh vẫn sẵn sàng ôm em trong vòng tay của anh, giống như tại thời điểm này, không ghét bỏ. |
认识你的第一天,我就被你的眼神所征服,那时候我已知道,我已经是你一生的俘虏! | rènshí nǐ de dì yī tiān, wǒ jiù bèi nǐ de yǎnshén suǒ zhēngfú, nà shíhòu wǒ yǐ zhīdào, wǒ yǐjīng shì nǐ yīshēng de fúlǔ! | Vào ngày đầu tiên em gặp anh, em đã bị chinh phục bởi đôi mắt của anh. Vào thời điểm đó, em đã biết rằng em đã là một tù nhân của cuộc đời anh! |
如果爱情只是生命旅程中沿途风光,我愿意把这段路,为你变成我此生的信仰。把守护变信念,只准你留下感动幸福甜蜜的泪水。 | rúguǒ àiqíng zhǐshì shēngmìng lǚchéng zhōng yántú fēngguāng, wǒ yuànyì bǎ zhè duàn lù, wèi nǐ biàn chéng wǒ cǐshēng de xìnyǎng. Bǎ shǒuhù biàn xìnniàn, zhǐ zhǔn nǐ liú xià gǎndòng xìngfú tiánmì de lèishuǐ. | Nếu tình yêu chỉ là một khung cảnh dọc theo hành trình của cuộc sống, em sẵn sàng biến con đường này thành niềm tin của em vào cuộc sống này. Biến bảo vệ thành niềm tin, và chỉ để anh để lại những giọt nước mắt của hạnh phúc và ngọt ngào. |
我想留下来陪你生活,一起吃点苦再享享福。 | wǒ xiǎng liú xiàlái péi nǐ shēnghuó, yīqǐ chī diǎn kǔ zài xiǎng xiǎngfú. | Em muốn ở lại và sống với anh, và chịu đựng một số khó khăn và tận hưởng hạnh phúc. |
我很想对你说,在我心中你是我的全部,我不祈求你以同样多的爱对我,只想有你的安慰和理解。 | wǒ hěn xiǎng duì nǐ shuō, zài wǒ xīnzhōng nǐ shì wǒ de quánbù, wǒ bù qíqiú nǐ yǐ tóngyàng duō de ài duì wǒ, zhǐ xiǎng yǒu nǐ de ānwèi hé lǐjiě. | Em thực sự muốn nói với anh rằng anh là tất cả trong trái tim em, và em không cầu nguyện cho anh với em với cùng một tình yêu, chỉ mong rằng có được sự thấu hiểu và an ủi của anh. |
我想在五十年之后我一定还是像现在一样爱你。 | wǒ xiǎng zài wǔshí nián zhīhòu wǒ yīdìng háishì xiàng xiànzài yīyàng ài nǐ. | Em nghĩ trong năm mươi năm, em vẫn sẽ yêu anh nhiều như bây giờ. |
陪你到你想去的地方,用心走完我们人生的余下的旅程。 | péi nǐ dào nǐ xiǎng qù dì dìfāng, yòngxīn zǒu wán wǒmen rénshēng de yúxià de lǚchéng. | Đi cùng anh đến nơi anh muốn đến và dùng trái tim để đi hết phần còn lại của cuộc đời cùng anh. |
我这辈子最大的幸运就是认识你,而最大的不幸却是不能拥有你。也许你会遇到你深爱的人,可是却不会遇到第二人像我这么爱你的人。 | wǒ zhè bèizǐ zuìdà de xìngyùn jiùshì rènshí nǐ, ér zuìdà de bùxìng què shì bùnéng yǒngyǒu nǐ. Yěxǔ nǐ huì yù dào nǐ shēn ài de rén, kěshì què bù huì yù dào dì èr rénxiàng wǒ zhème ài nǐ de rén. | May mắn lớn nhất của em trong cuộc đời em là biết anh, nhưng bất hạnh lớn nhất của em là không có anh. Có thể anh sẽ gặp một người anh yêu sâu sắc, nhưng anh sẽ không gặp một người yêu thương anh nhiều như em. |
亲爱的,谢谢你对我的包容和宠爱,跟你在一起真的很幸福,希望我们能永远这样幸福的走到最后! | qīn’ài de, xièxiè nǐ duì wǒ de bāoróng hé chǒng’ài, gēn nǐ zài yīqǐ zhēn de hěn xìngfú, xīwàng wǒmen néng yǒngyuǎn zhèyàng xìngfú de zǒu dào zuìhòu! | Anh yêu, cảm ơn anh vì sự khoan dung và tình yêu của anh cho em, thực sự là một thời gian hạnh phúc, hy vọng chúng ta luôn có thể rất hạnh phúc đến cùng! |
如果要我说个谎言,我会说:我不爱你。如果要我许个心愿,我想说:让你开心。如果要我一句诺言:一生爱你。 | rúguǒ yào wǒ shuō gè huǎngyán, wǒ huì shuō: Wǒ bù ài nǐ. Rúguǒ yào wǒ xǔ ge xīnyuàn, wǒ xiǎng shuō: Ràng nǐ kāixīn. Rúguǒ yào wǒ yījù nuòyán: Yīshēng ài nǐ. | Nếu em được yêu cầu nói dối, em sẽ nói:em không yêu anh. Nếu em muốn thực hiện một điều ước, em muốn nói: Hãy để anh hạnh phúc. Nếu anh muốn em một lời hứa: Yêu anh cho đến hết đời. |
花言巧语不再讲,甜言蜜语不再听。真真切切为生计,红红火火活一回。全心全意投入爱,真心实意为了你。 | huāyánqiǎoyǔ bù zài jiǎng, tiányánmìyǔ bù zài tīng. Zhēn zhēn qièqiè wéi shēngjì, hóng hónghuo huǒ huó yī huí. Quánxīnquányì tóurù ài, zhēnxīn shíyì wèile nǐ. | Em sẽ không còn nói những lời ngọt ngào và không còn lắng nghe những từ ngọt ngào nữa. Làm việc thực sự để kiếm sống và sống một cuộc sống hạnh phúc. Yêu anh bằng cả trái tim, trân trọng anh bằng cả trái tim. |
你是我最初的选择,最后的选择,也是我此生永恒的选择。 | nǐ shì wǒ zuìchū de xuǎnzé, zuìhòu de xuǎnzé, yěshì wǒ cǐshēng yǒnghéng de xuǎnzé. | Anh là lựa chọn đầu tiên của em, lựa chọn cuối cùng của em và sự lựa chọn vĩnh cửu của em trong cuộc sống này. |
Chắc chắn đối phương sau khi nghe những lời ấm áp, ngọt ngào này sẽ thấu hiểu được tình cảm của bạn dành cho người ấy. Những lời tỏ tình được nói hằng ngày hay vào các dịp lễ thì đều tăng thêm gia vị cho tình yêu của bạn. CTI HSK chúc bạn luôn có tình yêu đẹp và giữ mãi tình yêu như vậy với tiếng Trung nữa nhé!