Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Phương pháp học | List các từ, câu than vãn trong tiếng Trung

List các từ, câu than vãn trong tiếng Trung

List các từ, câu than vãn trong tiếng Trung

Đôi khi trong cuộc sống, chúng ta cần bày tỏ sự mệt mỏi, bất mãn hay không hài lòng. Trong tiếng Trung, có nhiều từ và câu than vãn giúp bạn diễn đạt những cảm xúc này. Bài viết dưới đây, CTI HSK sẽ giới thiệu một số câu than vãn thông dụng trong tiếng Trung để bạn có thể sử dụng khi cần thiết.

Các từ than vãn phổ biến trong tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên Âm Tiếng Việt
Lèi Mệt mỏi, kiệt sức
难受 Nánshòu Khó chịu, không thoải mái
头痛 Tóutòng Đau đầu
Fán Phiền, bực bội
累死了 Lèi sǐ le Mệt chết mất
讨厌 Tǎoyàn Ghét, không thích
没劲 Méi jìn Không có sức lực, uể oải
不舒服 Bù shūfu Không khỏe, khó chịu
受不了 Shòu bù liǎo Không chịu được, không thể chịu đựng
失望 Shīwàng Thất vọng
Huài Tệ, xấu, hỏng
烦躁 Fánzào Nóng nảy, khó chịu
眼睛痛 Yǎnjīng tòng Đau mắt
累坏了 Lèi huài le Mệt mỏi, kiệt sức
伤心 Shāngxīn Đau lòng, buồn bã
Khóc
Āi Thở dài, than vãn
不高兴 Bù gāoxìng Không vui, không hài lòng
睡不着 Shuì bù zháo Không ngủ được
疲劳 Píláo Mệt mỏi, kiệt sức
火大 Huǒ dà Bực mình, giận dữ
头晕 Tóu yūn Chóng mặt, quay cuồng
讨厌死了 Tǎoyàn sǐ le Ghét chết đi được
不耐烦 Bù nàifán Không kiên nhẫn, nóng vội
心烦 Xīnfán Phiền lòng, lo âu
快死了 Kuài sǐ le Sắp chết, mệt lả
抱怨 Bàoyuàn Than vãn, phàn nàn
不想动 Bù xiǎng dòng Không muốn động đậy
无聊 Wúliáo Buồn chán, vô vị
不想活了 Bù xiǎng huó le Không muốn sống nữa, chán sống

Câu than vãn về mệt mỏi và căng thẳng

Tiếng Trung Phiên Âm Tiếng Việt
我好累啊。 Wǒ hǎo lèi a. Tôi mệt quá.
我真是累死了。 Wǒ zhēn shì lèi sǐ le. Tôi thực sự mệt chết mất.
这几天我一直很累。 Zhè jǐ tiān wǒ yīzhí hěn lèi. Mấy ngày qua tôi cứ mệt mãi.
我好像快要崩溃了。 Wǒ hǎoxiàng kuài yào bēngkuì le. Tôi như sắp kiệt sức rồi.
今天真的太累了,完全没有力气了。 Jīntiān zhēn de tài lèi le, wánquán méiyǒu lìqì le. Hôm nay thật sự quá mệt, không còn chút sức lực nào.
我的肩膀好痛,头也疼。 Wǒ de jiānbǎng hǎo tòng, tóu yě téng. Vai tôi đau quá, đầu cũng đau nữa.
我每天都感觉自己像是要死了一样。 Wǒ měitiān dōu gǎnjué zìjǐ xiàng shì yào sǐ le yīyàng. Mỗi ngày tôi đều cảm thấy như mình sắp chết vậy.
我的压力好大,我快撑不下去了。 Wǒ de yālì hǎo dà, wǒ kuài chēng bù xià qù le. Áp lực của tôi quá lớn, tôi sắp không chịu nổi rồi.
我现在只想睡觉,什么都不想做。 Wǒ xiànzài zhǐ xiǎng shuìjiào, shénme dōu bù xiǎng zuò. Giờ tôi chỉ muốn ngủ thôi, không muốn làm gì cả.
我整天都感到非常疲惫。 Wǒ zhěng tiān dōu gǎndào fēicháng píbèi. Cả ngày tôi đều cảm thấy rất mệt mỏi.
压力让我感到窒息。 Yālì ràng wǒ gǎndào zhìxī. Áp lực làm tôi cảm thấy ngột ngạt.
我连早饭都不想吃了。 Wǒ lián zǎofàn dōu bù xiǎng chī le. Tôi thậm chí còn không muốn ăn sáng nữa.
我现在真的很累,做什么都提不起劲。 Wǒ xiànzài zhēn de hěn lèi, zuò shénme dōu tí bù qǐ jìn. Tôi thực sự rất mệt, làm gì cũng không có sức.
这几天一直在忙工作,我快要崩溃了。 Zhè jǐ tiān yīzhí zài máng gōngzuò, wǒ kuài yào bēngkuì le. Mấy ngày qua tôi cứ bận rộn với công việc, tôi sắp kiệt sức rồi.
每天都有一堆事情要做,我真是快受不了了。 Měitiān dōu yǒu yī duī shìqíng yào zuò, wǒ zhēn shì kuài shòu bù liǎo le. Mỗi ngày tôi có quá nhiều việc phải làm, thật sự tôi không chịu nổi nữa.
我现在什么都不想做,感觉太累了。 Wǒ xiànzài shénme dōu bù xiǎng zuò, gǎnjué tài lèi le. Giờ tôi chẳng muốn làm gì cả, cảm thấy quá mệt.
我的心情越来越差,我需要休息。 Wǒ de xīnqíng yuè lái yuè chà, wǒ xūyào xiūxí. Tâm trạng của tôi càng ngày càng tệ, tôi cần nghỉ ngơi.
我的脑袋昏昏沉沉的,什么都做不好。 Wǒ de nǎodài hūn hūn chén chén de, shénme dōu zuò bù hǎo. Đầu tôi choáng váng, chẳng làm gì nên hồn.
我真的快被压力压垮了。 Wǒ zhēn de kuài bèi yālì yā kuǎ le. Tôi thật sự sắp bị áp lực đè bẹp rồi.
我只想一个人待着,什么都不想听、看、说。 Wǒ zhǐ xiǎng yīgè rén dài zhe, shénme dōu bù xiǎng tīng, kàn, shuō. Tôi chỉ muốn ở một mình, không muốn nghe, nhìn hay nói gì cả.
我的精力已经完全耗尽了。 Wǒ de jīnglì yǐjīng wánquán hào jìn le. Sức lực của tôi đã hoàn toàn kiệt quệ.

Câu than vãn về công việc và học tập

Tiếng Trung Phiên Âm Tiếng Việt
工作太累了。 Gōngzuò tài lèi le Công việc mệt mỏi quá.
我真的做不完这些工作。 Wǒ zhēn de zuò bù wán zhèxiē gōngzuò Tôi thật sự không làm xong công việc này.
这个任务太难了。 Zhège rènwù tài nán le Nhiệm vụ này quá khó.
我压力好大。 Wǒ yālì hǎo dà Tôi có quá nhiều áp lực.
每天加班,我快受不了了。 Měitiān jiābān, wǒ kuài shòu bù liǎo le Mỗi ngày phải làm thêm giờ, tôi không chịu nổi nữa.
我的脑袋快爆炸了。 Wǒ de nǎodai kuài bàozhà le Đầu tôi sắp nổ tung rồi.
我好累,真想休息一下。 Wǒ hǎo lèi, zhēn xiǎng xiūxí yīxià Tôi mệt quá, thật sự muốn nghỉ ngơi một chút.
我的任务太多了,做不完。 Wǒ de rènwù tài duō le, zuò bù wán Nhiệm vụ của tôi quá nhiều, không làm hết được.
这么多作业,我做不完。 Zhème duō zuòyè, wǒ zuò bù wán Bao nhiêu bài tập, tôi làm không hết.
为什么工作这么枯燥无味? Wèishéme gōngzuò zhème kūzào wúwèi? Tại sao công việc lại nhàm chán thế này?
这份工作真让人烦。 Zhè fèn gōngzuò zhēn ràng rén fán Công việc này thật sự làm tôi phiền lòng.
老是加班,我快没时间了。 Lǎo shì jiābān, wǒ kuài méi shíjiān le Lúc nào cũng làm thêm giờ, tôi sắp hết thời gian rồi.
我每天都很忙,没有时间休息。 Wǒ měitiān dōu hěn máng, méiyǒu shíjiān xiūxí Tôi mỗi ngày đều rất bận, không có thời gian nghỉ ngơi.
这门课真让人抓狂。 Zhè mén kè zhēn ràng rén zhuā kuáng Môn học này thật sự làm tôi phát điên.
老师总是布置那么多作业。 Lǎoshī zǒng shì bùzhì nàme duō zuòyè Giáo viên lúc nào cũng giao quá nhiều bài tập.
我已经快放弃了。 Wǒ yǐjīng kuài fàngqì le Tôi sắp bỏ cuộc rồi.
我的老板太苛刻了。 Wǒ de lǎobǎn tài kēkè le Sếp tôi thật sự quá khắt khe.
我对这份工作没有兴趣。 Wǒ duì zhè fèn gōngzuò méiyǒu xìngqù Tôi không có hứng thú với công việc này.
学习压力太大,我快崩溃了。 Xuéxí yālì tài dà, wǒ kuài bēngkuì le Áp lực học tập quá lớn, tôi sắp sụp đổ rồi.
老是考试,烦死了。 Lǎo shì kǎoshì, fán sǐ le Lúc nào cũng thi cử, mệt chết đi được.

Câu than vãn về cuộc sống và thời tiết

Tiếng Trung Phiên Âm Tiếng Việt
今天天气真糟糕。 Jīntiān tiānqì zhēn zāogāo. Hôm nay thời tiết thật tồi tệ.
我已经好久没休息了。 Wǒ yǐjīng hǎojiǔ méi xiūxí le. Tôi đã lâu không được nghỉ ngơi.
这段时间真的过得很辛苦。 Zhè duàn shíjiān zhēn de guò dé hěn xīnkǔ. Thời gian qua thật sự rất vất vả.
怎么这么热,受不了了! Zěnme zhème rè, shòu bù liǎo le! Nóng thế này, không chịu nổi nữa!
外面的天气太热了,真想待在空调房里。 Wàimiàn de tiānqì tài rè le, zhēn xiǎng dāi zài kōngtiáo fáng lǐ. Thời tiết ngoài trời quá nóng, thật muốn ở trong phòng điều hòa.
这几天连续下雨,真烦。 Zhè jǐ tiān liánxù xiàyǔ, zhēn fán. Mấy ngày nay mưa liên tục, thật phiền phức.
怎么最近总是下雨? Zěnme zuìjìn zǒng shì xià yǔ? Tại sao dạo này cứ mưa suốt vậy?
天气这么热,我真的受不了。 Tiānqì zhème rè, wǒ zhēn de shòu bù liǎo. Thời tiết nóng thế này, tôi thật sự không chịu nổi.
最近的天气变化太快了。 Zuìjìn de tiānqì biànhuà tài kuài le. Thời tiết gần đây thay đổi quá nhanh.
我觉得这段时间特别累。 Wǒ juéde zhè duàn shíjiān tèbié lèi. Tôi cảm thấy thời gian qua thật sự rất mệt mỏi.
今天怎么这么冷? Jīntiān zěnme zhème lěng? Hôm nay sao lạnh thế này?
这天气真让人郁闷。 Zhè tiānqì zhēn ràng rén yùmèn. Thời tiết này thật làm người ta buồn bực.
又下雨了,真烦! Yòu xiàyǔ le, zhēn fán! Lại mưa rồi, thật phiền!
我的心情和天气一样阴沉。 Wǒ de xīnqíng hé tiānqì yīyàng yīnchén. Tâm trạng của tôi cũng u ám như thời tiết vậy.
这几天一直下雨,太糟糕了! Zhè jǐ tiān yīzhí xiàyǔ, tài zāogāo le! Mấy ngày nay mưa mãi, thật tệ!
天气变化无常,真让人不舒服。 Tiānqì biànhuà wúcháng, zhēn ràng rén bù shūfu. Thời tiết thay đổi thất thường, thật làm người ta khó chịu.
又热又湿,真是难受。 Yòu rè yòu shī, zhēn shì nánshòu. Nóng và ẩm, thật sự khó chịu.
最近一直忙,感觉生活压力大。 Zuìjìn yīzhí máng, gǎnjué shēnghuó yālì dà. Dạo này cứ bận suốt, cảm thấy áp lực cuộc sống quá lớn.
又是阴天,心情也差。 Yòu shì yīn tiān, xīnqíng yě chà. Lại là một ngày u ám, tâm trạng cũng tệ.
天气这么湿,我感觉好不舒服。 Tiānqì zhème shī, wǒ gǎnjué hǎo bù shūfu. Thời tiết ẩm ướt thế này, tôi cảm thấy rất khó chịu.
每天都这样阴沉沉的,心情也跟着低落。 Měitiān dōu zhèyàng yīnchénchén de, xīnqíng yě gēnzhe dīluò. Mỗi ngày trời đều u ám, tâm trạng cũng theo đó mà xuống dốc.

Bài viết liên quan

Cách sử dụng câu than vãn trong giao tiếp

Khi sử dụng các câu than vãn trong giao tiếp, bạn cần lưu ý một số điểm sau để tránh gây ảnh hưởng xấu đến cuộc trò chuyện và mối quan hệ:

  • Chọn đúng hoàn cảnh và đối tượng: Các câu than vãn nên được sử dụng trong những tình huống mà người nghe có thể cảm thông hoặc sẵn sàng lắng nghe bạn. Tránh dùng trong các cuộc trò chuyện trang trọng hoặc khi đối diện với những người không quen thân.
  • Biểu đạt một cách nhẹ nhàng: Thay vì than vãn một cách tiêu cực, bạn có thể thể hiện sự mệt mỏi, căng thẳng một cách nhẹ nhàng và tích cực hơn. Điều này giúp cuộc trò chuyện không trở nên nặng nề hoặc tạo ra bầu không khí u ám.
  • Không lạm dụng: Việc thường xuyên than vãn có thể khiến người khác cảm thấy phiền toái hoặc mệt mỏi. Hãy dùng các câu than vãn một cách hợp lý, chỉ khi thật sự cần thiết hoặc trong những tình huống phù hợp.
  • Dùng để chia sẻ cảm xúc: Câu than vãn có thể là một cách để bạn thể hiện cảm xúc của mình, nhưng hãy nhớ rằng đây là một công cụ giao tiếp để kêu gọi sự thấu hiểu, không phải để chỉ trích hay đổ lỗi.
  • Sử dụng để tạo sự kết nối: Đôi khi, khi bạn chia sẻ sự mệt mỏi hay căng thẳng của mình với người khác, họ có thể cảm thấy đồng cảm và chia sẻ những điều tương tự, từ đó làm tăng sự kết nối giữa hai bên.
  • Tôn trọng cảm xúc của người khác: Hãy chú ý đến cảm xúc của đối phương khi bạn than vãn. Nếu họ cũng đang trải qua những vấn đề tương tự, bạn có thể thấy sự đồng cảm, nhưng nếu họ không hiểu hoặc không muốn nghe, hãy tránh tiếp tục than vãn quá nhiều.

Những câu than vãn trong giao tiếp có thể giúp bạn xả stress hoặc thể hiện cảm xúc, nhưng sử dụng đúng cách sẽ giúp duy trì mối quan hệ tốt đẹp và tránh tạo ra bầu không khí tiêu cực.

Việc nắm vững các từ và câu than vãn trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn biểu đạt cảm xúc một cách tự nhiên hơn mà còn tạo sự kết nối sâu sắc trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, hãy sử dụng những câu này một cách hợp lý, đúng hoàn cảnh để tránh gây hiểu lầm hoặc tạo cảm giác tiêu cực cho người đối diện. Giao tiếp hiệu quả là sự cân bằng giữa việc chia sẻ cảm xúc và giữ thái độ tích cực trong cuộc sống.

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK