Trang chủ | Thư viện Hán ngữ | Kho tài liệu tiếng Trung | Liên từ trong tiếng Trung: Đặc điểm, phân loại, cách dùng

Liên từ trong tiếng Trung: Đặc điểm, phân loại, cách dùng

Liên từ trong tiếng Trung: Đặc điểm, phân loại, cách dùng

Liên từ trong tiếng Trung là gì? Học ngay cách sử dụng liên từ để kết nối các câu, tạo ra những đoạn văn mạch lạc và giàu ý nghĩ.

Trong tiếng Trung, liên từ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các ý tưởng và câu từ. Giúp câu văn trở nên mạch lạc và logic hơn. Do đó, việc nắm chắc các kiến thức về liên từ trong tiếng Trung là điều không thể thiếu. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khái niệm, phân loại, đặc điểm và cách dùng liên từ một cách chính xác nhất.

1. Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, hoặc câu lại với nhau trong một câu. Chúng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cấu trúc câu mạch lạc và rõ ràng. Giúp diễn đạt mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
Ví dụ:
  • 我喜欢猫和狗。
/Wǒ xǐhuān māo hé gǒu/
Tôi thích mèo và chó.
  • 你想要咖啡或者茶?
/Nǐ xiǎng yào kāfēi huòzhě chá/
Bạn muốn cà phê hay trà?
một số liên từ thường gặp trong tiếng trung

2. Các loại liên từ thông dụng nhất trong tiếng Trung

Cùng hệ thống tiếng Trung CTI HSK tìm hiểu ngay một số liên từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung và cách sử dụng thực tế của nó:

2.1 Liên từ quan hệ đẳng lập

  • 和 /hé/: Và
Ví dụ: 我喜欢苹果和香蕉。
           /Wǒ xǐhuān píngguǒ hé xiāngjiāo/
           Tôi thích táo và chuối.
  • 与 /yǔ/: Và
Ví dụ: 他与她一起工作。
           /Tā yǔ tā yīqǐ gōngzuò/
           Anh ấy và cô ấy cùng làm việc.
  • 以及 /yǐjí/: Cũng như
Ví dụ: 他喜欢音乐以及绘画。
           /Tā xǐhuān yīnyuè yǐjí huìhuà/
           Anh ấy thích âm nhạc cũng như hội họa.
  • 又 /yòu: Lại, cũng
Ví dụ: 这本书又有趣又有用。
           /Zhè běn shū yòu yǒuqù yòu yǒuyòng/
           Cuốn sách này vừa thú vị vừa hữu ích.
  • 或 /huò/: Hoặc
Ví dụ: 我们可以去公园或博物馆。
          /Wǒmen kěyǐ qù gōngyuán huò bówùguǎn/
          Chúng ta có thể đi công viên hoặc bảo tàng.

2.2 Liên từ quan hệ lựa chọn

  • 或者 /huòzhě/: Hoặc
Ví dụ: 你想喝茶或者咖啡?
           /Nǐ xiǎng hē chá huòzhě kāfēi/
           Bạn muốn uống trà hay cà phê?
  • 要么 /yàome/: Hoặc…hoặc
Ví dụ: 你要么来,要么不来。
           /Nǐ yàome lái, yàome bù lái/
           Bạn hoặc đến, hoặc không đến.
  • 还是 /háishì/: Hay
Ví dụ: 你想看电影,还是去唱歌?
           /Nǐ xiǎng kàn diànyǐng, háishì qù chànggē/
           Bạn muốn xem phim hay đi hát?
  • 任选 /rènxuǎn/: Chọn bất kỳ
Ví dụ: 你可以任选任何颜色。
           /Nǐ kěyǐ rènxuǎn rènhé yánsè/
           Bạn có thể chọn bất kỳ màu nào.
  • 抑或 /yìhuò/: Hoặc
Ví dụ: 你想要吃水果抑或甜点?
           /Nǐ xiǎng yào chī shuǐguǒ yìhuò tiándiǎn/
            Bạn muốn ăn trái cây hay món tráng miệng?

2.3 Liên từ quan hệ tăng tiến

  • 不仅 /bùjǐn/: Không chỉ
Ví dụ: 他不仅聪明,而且勤奋。
/Tā bùjǐn cōngmíng, érqiě qínfèn/
Anh ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ.
  • 而且 /érqiě/: Hơn nữa
Ví dụ: 这道菜好吃,而且便宜。
           /Zhè dào cài hǎochī, érqiě piányí/
           Món này ngon và rẻ.
  • 甚至 /shènzhì/: Thậm chí
Ví dụ: 他甚至可以说五种语言。
           /Tā shènzhì kěyǐ shuō wǔ zhǒng yǔyán/
           Anh ấy thậm chí có thể nói năm thứ tiếng.
  • 不但 /bùdàn/: Không những
Ví dụ: 他不但会游泳,还会滑雪。
           /Tā bùdàn huì yóuyǒng, hái huì huáxuě/
           Anh ấy không những biết bơi mà còn biết trượt tuyết.
  • 同样 /tóngyàng/: Giống như
Ví dụ: 我也同样喜欢这个地方。
           /Wǒ yě tóngyàng xǐhuān zhège dìfāng/
           Tôi cũng thích nơi này.

2.4 Liên từ quan hệ tương phản, nhượng bộ

  • 但是 /dànshì/: Nhưng
Ví dụ: 我想去旅行,但是没钱。
           /Wǒ xiǎng qù lǚxíng, dànshì méi qián/
           Tôi muốn đi du lịch, nhưng không có tiền.
  • 然而 /rán’ér/: Tuy nhiên
Ví dụ: 他很努力,然而成绩不理想。
           /Tā hěn nǔlì, rán’ér chéngjī bù lǐxiǎng/
           Anh ấy rất chăm chỉ, tuy nhiên điểm số không như mong đợi.
  • 虽然 /suīrán/: Mặc dù
Ví dụ: 虽然下雨了,我还是去了。
           /Suīrán xià yǔle, wǒ háishì qùle/
           Mặc dù trời mưa, tôi vẫn đi.
  • 不过 /bùguò/: Tuy nhiên
Ví dụ: 他很忙,不过我可以等他。
           /Tā hěn máng, bùguò wǒ kěyǐ děng tā/
           Anh ấy rất bận, tuy nhiên tôi có thể chờ anh ấy.
  • 尽管 /jǐnguǎn/: Mặc dù
Ví dụ: 尽管很累,他还是继续工作。
           /Jǐnguǎn hěn lèi, tā hái shì jìxù gōngzuò/
           Mặc dù rất mệt, anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.

2.5 Liên từ quan hệ nguyên nhân – kết quả

  • 因为 /yīnwèi/: Vì
Ví dụ: 因为我迟到了,所以我没赶上。
           /Yīnwèi wǒ chídào le, suǒyǐ wǒ méi gǎn shàng/
           Vì tôi đến muộn, nên tôi đã không kịp.
  • 所以 /suǒyǐ/: Cho nên
Ví dụ: 他很累,所以早睡。
           /Tā hěn lèi, suǒyǐ zǎo shuì/
           Anh ấy rất mệt, cho nên đi ngủ sớm.
  • 因此 /yīncǐ/: Do đó
Ví dụ: 他的努力工作,因此得到了升职。
           /Tā de nǔlì gōngzuò, yīncǐ dédàole shēngzhí/
           Do nỗ lực làm việc, anh ấy đã được thăng chức.
  • 由于 /yóuyú/: Do
Ví dụ: 由于交通堵塞,我们迟到了。
           /Yóuyú jiāotōng dǔsè, wǒmen chídào le/
           Do tắc đường, chúng tôi đã đến muộn.
  • 所以说 /suǒyǐ shuō/: Vì vậy mà nói
Ví dụ: 他很有才华,所以说他可以成功。
/Tā hěn yǒu cáihuá, suǒyǐ shuō tā kěyǐ chénggōng/
Anh ấy rất tài năng, vì vậy mà nói anh ấy có thể thành công.
liên từ quan hệ nguyên nhân kết quả trong tiếng trung

2.6 Liên từ quan hệ giả thiết – điều kiện

  • 如果 /rúguǒ/: Nếu
Ví dụ: 如果明天下雨,我就不去。
           /Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒ jiù bù qù/
           Nếu ngày mai mưa, tôi sẽ không đi.
  • 要是 /yàoshi/: Nếu
Ví dụ: 要是你有空,我们可以见面。
           /Yàoshi nǐ yǒu kòng, wǒmen kěyǐ jiànmiàn/
           Nếu bạn rảnh, chúng ta có thể gặp nhau.
  • 只要 /zhǐyào/: Chỉ cần
Ví dụ: 只要你努力,就一定能成功。
           /Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yīdìng néng chénggōng/
           Chỉ cần bạn chăm chỉ, chắc chắn sẽ thành công.
  • 即使 /jíshǐ/: Ngay cả khi
Ví dụ: 即使你不喜欢,我也会去。
           /Jíshǐ nǐ bù xǐhuān, wǒ yě huì qù/
           Ngay cả khi bạn không thích, tôi cũng sẽ đi.
  • 假如 /jiǎrú/: Giả sử
Ví dụ: 假如我有钱,我会旅行。
           /Jiǎrú wǒ yǒu qián, wǒ huì lǚxíng/
           Giả sử tôi có tiền, tôi sẽ đi du lịch.

2.7 Liên từ quan hệ tiếp nối, kế thừa

  • 然后 /ránhòu/: Sau đó
Ví dụ: 我先去商店,然后去学校。
           /Wǒ xiān qù shāngdiàn, ránhòu qù xuéxiào/
           Tôi đi đến cửa hàng trước, sau đó đến trường.
  • 接着 /jiēzhe/: Tiếp theo
Ví dụ: 他讲完故事,接着我们开始讨论。
           /Tā jiǎng wán gùshì, jiēzhe wǒmen kāishǐ tǎolùn/
           Anh ấy kể xong câu chuyện, tiếp theo chúng tôi bắt đầu thảo luận.
  • 再者 /zàizhě/: Hơn nữa
Ví dụ: 这部电影很有趣,再者演员也很优秀。
           /Zhè bù diànyǐng hěn yǒuqù, zàizhě yǎnyuán yě hěn yōuxiù/
           Bộ phim này rất thú vị, hơn nữa diễn viên cũng rất xuất sắc.
  • 其次 /qícì/: Thứ hai
Ví dụ: 首先要做好准备,其次要认真听讲。
           /Shǒuxiān yào zuò hǎo zhǔnbèi, qícì yào rènzhēn tīngjiǎng/
           Đầu tiên phải chuẩn bị tốt, thứ hai phải chăm chú nghe giảng.
  • 最后 /zuìhòu/: Cuối cùng
Ví dụ: 我们先完成这个任务,最后再休息。
          /Wǒmen xiān wánchéng zhège rènwu, zuìhòu zài xiūxí/
          Chúng ta hoàn thành nhiệm vụ này trước, cuối cùng sẽ nghỉ ngơi.

2.8 Liên từ quan hệ so sánh

  • 像 /xiàng: Giống như
Ví dụ: 她的笑容像阳光一样温暖。
           /Tā de xiàoróng xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn/
           Nụ cười của cô ấy ấm áp như ánh nắng mặt trời.
  • 如同 /rútóng/: Như
Ví dụ: 他如同一位专家,给我们很多建议。
           /Tā rútóng yī wèi zhuānjiā, gěi wǒmen hěn duō jiànyì/
           Anh ấy như một chuyên gia, đã cho chúng tôi nhiều lời khuyên.
  • 好像 /hǎoxiàng/: Dường như
Ví dụ: 这部电影好像很有趣。
           /Zhè bù diànyǐng hǎoxiàng hěn yǒuqù/
           Bộ phim này dường như rất thú vị.
  • 仿佛 /fǎngfú: Như thể
Ví dụ: 她仿佛听到了什么声音。
           /Tā fǎngfú tīng dào le shénme shēngyīn/
           Cô ấy như thể nghe thấy âm thanh gì đó.
  • 与其 /yǔqí/: Thà rằng
Ví dụ: 与其等,不如现在就去。
           /Yǔqí děng, bùrú xiànzài jiù qù/
           Thà chờ đợi, không bằng bây giờ đi luôn.

3. Đặc điểm của liên từ trong tiếng Trung

  • Liên từ không thể đứng độc lập để tạo thành một câu có nghĩa.
  • Liên từ chỉ thể hiện mối quan hệ logic trong câu, không dùng để bổ sung thông tin cho các từ khác trong câu.
  • Các liên từ như 和 /hé/, 同 /tóng/, 与 /yǔ/, 跟 /gēn/ không được sử dụng ở đầu câu.
Ví dụ:
我跟他一起去看电影。
/Wǒ gēn tā yīqǐ qù kàn diànyǐng/
Tôi đi xem phim cùng với anh ấy.
我和她一起学习中文。
/Wǒ hé tā yīqǐ xuéxí zhōngwén/
Tôi và cô ấy cùng học tiếng Trung.
  • Các thành phần đứng trước và sau liên từ có thể hoán đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
运动并休息
/yùndòng bìng xiūxí/
Vận động và nghỉ ngơi.
休息并运动
/xiūxí bìng yùndòng/
Nghỉ ngơi và vận động.
đặc điểm của liên từ trong tiếng trung

4. Lời kết

Hy vọng với những nội dung trên, các bạn đã nắm rõ kiến thức về liên từ trong tiếng Trung. Từ đó nâng cao trình độ ngữ pháp cũng như giúp cho việc giao tiếp được trở nên hiệu quả hơn. Nếu bạn cảm thấy hữu ích thì đừng quên ghé thăm chuyên mục Kho Tài Liệu Tiếng Trung để đón đọc những bài viết tiếp theo nhé.
5/5 - (3 bình chọn)
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK