Trong giao tiếp, đôi khi bạn sẽ gặp tình huống bức xúc và cần tranh luận gay gắt. Việc học các câu quát mắng, cãi nhau trong tiếng Trung không nhằm khuyến khích tiêu cực, mà giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôn ngữ, sắc thái và văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc, đồng thời phản xạ nhanh hơn khi cần. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững những mẫu câu đó để sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.

Contents
Các mẫu câu quát mắng, cãi nhau trong tiếng Trung thường gặp
Dưới đây là những câu quát mắng thường gặp, kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ nhớ và áp dụng đúng hoàn cảnh.
| Câu tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
| 你疯了吗? | Nǐ fēngle ma? | Bạn bị điên à? |
| 你有毛病吧? | Nǐ yǒu máobìng ba? | Bạn có vấn đề à? |
| 闭嘴! | Bì zuǐ! | Im miệng! |
| 你算什么东西? | Nǐ suàn shénme dōngxi? | Bạn là cái thá gì? |
| 少废话! | Shǎo fèihuà! | Bớt nói nhảm! |
| 滚开! | Gǔn kāi! | Cút đi! |
| 别烦我! | Bié fán wǒ! | Đừng làm phiền tôi! |
| 你找死啊? | Nǐ zhǎo sǐ a? | Muốn chết à? |
| 活该! | Huógāi! | Đáng đời! |
| 真丢脸! | Zhēn diūliǎn! | Thật mất mặt! |
| 你瞎了吗? | Nǐ xiāle ma? | Bạn bị mù à? |
| 不要乱说! | Bù yào luàn shuō! | Đừng nói bậy! |
| 别装蒜! | Bié zhuāngsuàn! | Đừng giả vờ! |
| 你以为你是谁? | Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi? | Bạn tưởng bạn là ai? |
| 放屁! | Fàngpì! | Nói vớ vẩn! |
| 胡说八道! | Húshuō bādào! | Nói linh tinh! |
| 住口! | Zhù kǒu! | Ngậm miệng lại! |
| 你是个骗子! | Nǐ shì gè piànzi! | Bạn là đồ lừa đảo! |
| 不要惹我! | Bùyào rě wǒ! | Đừng chọc tôi! |
| 你欠揍! | Nǐ qiàn zòu! | Bạn muốn ăn đòn à! |
| 我受够了! | Wǒ shòu gòule! | Tôi chịu đủ rồi! |
| 你少来这套! | Nǐ shǎo lái zhè tào! | Bỏ cái trò này đi! |
| 你真是一个小丑! | Nǐ zhēnshì yīgè xiǎochǒu! | Bạn đúng là một tên hề! |
| 你不是东西! | Nǐ bù shì dōngxi! | Bạn là đồ tồi! |
| 贱人! | Jiànrén! | Đồ tiện nhân! |
| 你是变态! | Nǐ shì biàntài! | Bạn là đồ biến thái! |
| 你太过分了! | Nǐ tài guòfèn le! | Bạn quá đáng lắm! |
| 你好大的胆子! | Nǐ hǎo dà de dǎnzi! | Gan bạn to thật đấy! |
| 你搞得一团糟! | Nǐ gǎo de yī tuán zāo! | Bạn làm mọi thứ rối tung lên! |
| 离我远一点儿! | Lí wǒ yuǎn yīdiǎnr! | Tránh xa tôi ra! |
| 你真不可救药。 | Nǐ zhēn bùkě jiù yào. | Bạn thật hết thuốc chữa! |
| 我永远都不会饶恕你! | Wǒ yǒngyuǎn dōu bù huì ráoshù nǐ! | Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho bạn! |
| 真是白痴一个! | Zhēn shì báichī yīgè! | Đúng là đồ ngu! |
| 少跟我罗嗦。 | Shǎo gēn wǒ luósuo. | Đừng lải nhải với tôi! |
| 你对我什么都不是。 | Nǐ duì wǒ shénme dōu bù shì. | Bạn chẳng là gì với tôi cả. |
| 你这缺德鬼。 | Nǐ zhè quēdé guǐ. | Đồ vô đạo đức! |
| 你这讨厌鬼! | Nǐ zhè tǎoyàn guǐ! | Đồ đáng ghét! |
| 你脑子有毛病! | Nǐ nǎozi yǒu máobìng! | Bạn có vấn đề về đầu óc! |
| 脸皮真厚 | Liǎnpí zhēn hòu | Mặt bạn dày thật đấy! |
| 别发牢骚! | Bié fā láosāo! | Đừng có than phiền nữa ! |
Các câu cãi nhau trong tiếng Trung để phản bác và bảo vệ quan điểm
Khi tranh luận hoặc rơi vào tình huống bất đồng ý kiến, việc biết cách phản bác và bảo vệ quan điểm của mình là rất quan trọng. Trong tiếng Trung, có nhiều mẫu câu giúp bạn thể hiện lập trường một cách rõ ràng, vừa mạnh mẽ nhưng vẫn lịch sự, tránh biến cuộc trò chuyện thành mâu thuẫn căng thẳng không cần thiết. Dưới đây là các câu tiếng Trung thường dùng để phản bác, đưa ra lý lẽ và giữ vững quan điểm của bản thân.
| Câu tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
| 我不同意你的看法。 | Wǒ bù tóngyì nǐ de kànfǎ. | Tôi không đồng ý với quan điểm của bạn. |
| 你说得不对。 | Nǐ shuō de bù duì. | Bạn nói không đúng. |
| 事情不是你想的那样。 | Shìqing bùshì nǐ xiǎng de nàyàng. | Sự việc không như bạn nghĩ. |
| 你有没有证据? | Nǐ yǒu méiyǒu zhèngjù? | Bạn có bằng chứng không? |
| 我有不同的意见。 | Wǒ yǒu bùtóng de yìjiàn. | Tôi có ý kiến khác. |
| 请听我说完。 | Qǐng tīng wǒ shuō wán. | Hãy nghe tôi nói hết đã. |
| 这是你的看法,不是事实。 | Zhè shì nǐ de kànfǎ, bùshì shìshí. | Đó là quan điểm của bạn, không phải sự thật. |
| 我认为你忽略了一个重要的点。 | Wǒ rènwéi nǐ hūlüèle yī gè zhòngyào de diǎn. | Tôi nghĩ bạn đã bỏ qua một điểm quan trọng. |
| 你考虑过另一种可能吗? | Nǐ kǎolǜguò lìng yī zhǒng kěnéng ma? | Bạn đã nghĩ đến khả năng khác chưa? |
| 你的逻辑有问题。 | Nǐ de luójí yǒu wèntí. | Logic của bạn có vấn đề. |
| 你在歪曲事实。 | Nǐ zài wāiqū shìshí. | Bạn đang bóp méo sự thật. |
| 我有权发表我的意见。 | Wǒ yǒu quán fābiǎo wǒ de yìjiàn. | Tôi có quyền đưa ra ý kiến của mình. |
| 我们可以换个角度看问题。 | Wǒmen kěyǐ huàn gè jiǎodù kàn wèntí. | Chúng ta có thể nhìn vấn đề từ góc độ khác. |
| 你的观点没有依据。 | Nǐ de guāndiǎn méiyǒu yījù. | Quan điểm của bạn không có căn cứ. |
| 你误解了我的意思。 | Nǐ wùjiěle wǒ de yìsi. | Bạn hiểu sai ý tôi rồi. |
| 你只是片面地看问题。 | Nǐ zhǐshì piànmiàn de kàn wèntí. | Bạn chỉ đang nhìn vấn đề một chiều. |
| 我觉得你的分析不够全面。 | Wǒ juéde nǐ de fēnxī bùgòu quánmiàn. | Tôi thấy phân tích của bạn chưa đầy đủ. |
| 我们应该基于事实来说话。 | Wǒmen yīnggāi jīyú shìshí lái shuōhuà. | Chúng ta nên dựa trên sự thật mà nói. |
| 你这是在转移话题。 | Nǐ zhè shì zài zhuǎnyí huàtí. | Bạn đang đánh trống lảng. |
| 你的说法太极端了。 | Nǐ de shuōfǎ tài jíduān le. | Cách nói của bạn quá cực đoan. |
| 我从来没这么说过。 | Wǒ cónglái méi zhème shuōguò. | Tôi chưa từng nói như vậy. |
| 你听错了我的意思。 | Nǐ tīng cuòle wǒ de yìsi. | Bạn đã nghe sai ý tôi. |
| 你的信息来源不可靠。 | Nǐ de xìnxī láiyuán bù kěkào. | Nguồn thông tin của bạn không đáng tin. |
| 你忽略了事实的另一面。 | Nǐ hūlüèle shìshí de lìng yī miàn. | Bạn đã bỏ qua một mặt khác của sự thật. |
| 请不要打断我。 | Qǐng bùyào dǎduàn wǒ. | Xin đừng cắt lời tôi. |
| 我希望你能尊重我的观点。 | Wǒ xīwàng nǐ néng zūnzhòng wǒ de guāndiǎn. | Tôi hy vọng bạn tôn trọng ý kiến của tôi. |
| 这只是你的主观想法。 | Zhè zhǐshì nǐ de zhǔguān xiǎngfǎ. | Đây chỉ là suy nghĩ chủ quan của bạn. |
| 你没有权利这样评价我。 | Nǐ méiyǒu quánlì zhèyàng píngjià wǒ. | Bạn không có quyền đánh giá tôi như vậy. |
| 我们的立场不同。 | Wǒmen de lìchǎng bùtóng. | Lập trường của chúng ta khác nhau. |
| 你的结论太武断了。 | Nǐ de jiélùn tài wǔduàn le. | Kết luận của bạn quá võ đoán. |
| 我需要更多的事实依据。 | Wǒ xūyào gèng duō de shìshí yījù. | Tôi cần thêm cơ sở thực tế. |
| 你这是人身攻击。 | Nǐ zhè shì rénshēn gōngjī. | Đây là công kích cá nhân. |
| 请回到主题上来。 | Qǐng huí dào zhǔtí shàng lái. | Hãy quay lại chủ đề chính. |
Một số đoạn hội thoại cãi nhau, quát mắng bằng tiếng Trung
Đoạn hội thoại 1: Hiểu lầm về lời nói
A: 你为什么背后说我的坏话?
Nǐ wèishéme bèihòu shuō wǒ de huàihuà?
Tại sao bạn lại nói xấu tôi sau lưng?
B: 我没有!你不要乱说。
Wǒ méiyǒu! Nǐ bùyào luàn shuō.
Tôi không có! Đừng nói bừa.
A: 别装了,我都听别人说了。
Bié zhuāng le, wǒ dōu tīng biérén shuō le.
Đừng giả vờ nữa, tôi nghe người khác nói rồi.
B: 他们乱传的,你也信?
Tāmen luàn chuán de, nǐ yě xìn?
Họ bịa đặt đấy, mà bạn cũng tin sao?
A: 你就是这种人,虚伪!
Nǐ jiùshì zhè zhǒng rén, xūwěi!
Bạn đúng là loại người giả dối!
B: 你太过分了,根本不想听真相。
Nǐ tài guòfèn le, gēnběn bù xiǎng tīng zhēnxiàng.
Bạn quá đáng rồi, chẳng muốn nghe sự thật.
A: 我不想再跟你说了,走开!
Wǒ bù xiǎng zài gēn nǐ shuō le, zǒu kāi!
Tôi không muốn nói với bạn nữa, đi đi!
Đoạn hội thoại 2: Tranh cãi khi làm việc nhóm
A: 你为什么什么都不做?
Nǐ wèishéme shénme dōu bù zuò?
Sao bạn chẳng làm gì cả?
B: 我做了啊,你没看到而已。
Wǒ zuò le a, nǐ méi kàndào éryǐ.
Tôi làm rồi, chỉ là bạn không thấy thôi.
A: 你只是坐在那里玩手机!
Nǐ zhǐshì zuò zài nàlǐ wán shǒujī!
Bạn chỉ ngồi đó chơi điện thoại!
B: 我是在找资料,不是在玩。
Wǒ shì zài zhǎo zīliào, bù shì zài wán.
Tôi đang tìm tài liệu, không phải chơi.
A: 借口!你就是偷懒。
Jièkǒu! Nǐ jiùshì tōulǎn.
Ngụy biện! Bạn chỉ là lười biếng.
B: 你别冤枉我!
Nǐ bié yuānwǎng wǒ!
Đừng vu oan cho tôi!
A: 好啊,那我们让大家评评理。
Hǎo a, nà wǒmen ràng dàjiā píng píng lǐ.
Được thôi, vậy để mọi người phân xử.
Đoạn hội thoại 3: Cãi nhau khi bị phá đồ
A: 你把我的电脑弄坏了!
Nǐ bǎ wǒ de diànnǎo nòng huài le!
Bạn làm hỏng máy tính của tôi rồi!
B: 我只是碰了一下,不关我的事。
Wǒ zhǐshì pèng le yīxià, bù guān wǒ de shì.
Tôi chỉ chạm nhẹ thôi, không phải lỗi của tôi.
A: 别撒谎,我明明看见你弄掉的。
Bié sāhuǎng, wǒ míngmíng kànjiàn nǐ nòng diào de.
Đừng nói dối, tôi thấy rõ là bạn làm rơi nó.
B: 那是意外,你干嘛这么凶?
Nà shì yìwài, nǐ gànmá zhème xiōng?
Đó là tai nạn, sao bạn dữ vậy?
A: 这是我花了很多钱买的!
Zhè shì wǒ huā le hěn duō qián mǎi de!
Đây là thứ tôi bỏ rất nhiều tiền mua!
B: 我说了会赔你。
Wǒ shuō le huì péi nǐ.
Tôi đã nói sẽ đền cho bạn.
A: 赔得起吗?你根本不在乎别人的东西!
Péi de qǐ ma? Nǐ gēnběn bù zàihū biérén de dōngxī!
Đền nổi không? Bạn chẳng hề quan tâm đồ của người khác!
Trên đây là những câu quát mắng, cãi nhau trong tiếng Trung kèm theo mẫu hội thoại minh họa. Việc học những câu này không nhằm khuyến khích xung đột, mà giúp bạn hiểu rõ hơn về cách người Trung Quốc biểu đạt cảm xúc mạnh mẽ, đồng thời nâng cao khả năng phản xạ trong giao tiếp. Hãy áp dụng đúng ngữ cảnh, đúng thái độ để vừa bảo vệ quan điểm cá nhân, vừa thể hiện sự tự tin và linh hoạt khi sử dụng tiếng Trung.
