Trang chủ | Du học Trung Quốc | Các trường đại học | Bảng xếp hạng các trường Đại học tại Trung Quốc

Bảng xếp hạng các trường Đại học tại Trung Quốc

Bảng xếp hạng các trường Đại học tại Trung Quốc

Tổng hợp và cập nhật bảng xếp hạng các trường Đại học tại Trung Quốc mới nhất theo trang thông tin của Times Higher Education năm 2025 để bạn có thể tìm hiểu và lựa chọn ngôi trường đại học phù hợp, yêu thích để đi du học nhé!

1. Bảng xếp hạng các trường Đại học tại Trung Quốc

Xếp hạng tại Trung Quốc năm 2025 Xếp hạng Đại học Thế giới 2025 Xếp hạng Đại học Thế giới 2024 Trường đại học Tỉnh/thành phố
1 12 12 Đại học Thanh Hoa Bắc Kinh
2 13 14 Đại học Bắc Kinh Bắc Kinh
3 36 44 Đại học Phúc Đán Thượng Hải
4 47 55 Đại học Chiết Giang Hàng Châu, Chiết Giang
5 52 43 Đại học Giao thông Thượng Hải Thượng Hải
6 53 57 Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc Hợp Phì, An Huy
7 65 73 Đại học Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
8 134 164 Đại học Vũ Hán Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang
9 146 177 Đại học Sư phạm Bắc Kinh Bắc Kinh
10 152 168 Học viện công nghệ Cáp Nhĩ Tân Bắc Kinh
11 154 185 Đại học Đồng Tế Thâm Quyến, Quảng Đông
12 166 158 Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung Vũ Hán, Hồ Bắc
13 183 201–250 Đại học Khoa học và Công nghệ miền Nam (SUSTech) Quảng Châu, Quảng Đông
14 201–250 251–300 Học viện công nghệ Bắc Kinh Bắc Kinh
14 201–250 251–300 Đại học Nam Khai Thiên Tân
14 201–250 150 Đại học Tứ Xuyên Thành Đô, Tứ Xuyên
14 201–250 201–250 Đại học Trung Sơn Quảng Châu, Quảng Đông
14 201–250 201–250 Đại học Thiên Tân Thiên Tân
14 201–250 251–300 Đại học Giao thông Tây An Tây An, Thiểm Tây
20 251–300 301–350 Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh Bắc Kinh
20 251–300 301–350 Đại học Sư phạm Hoa Đông Thượng Hải
20 251–300 301–350 Đại học Bách khoa Tây Bắc Tây An, Thiểm Tây
20 251–300 251–300 Đại học Công nghệ Hoa Nam Quảng Châu, Quảng Đông
20 251–300 351–400 Đại học Y khoa miền Nam Quảng Châu, Quảng Đông
25 301–350 351–400 Đại học Hồ Nam Quảng Châu, Quảng Đông
25 301–350 301–350 Đại học Đông Nam Nam Kinh, Giang Tô
25 301–350 351–400 Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc Thành Đô, Tứ Xuyên
25 301–350 301–350 Đại học Hạ Môn Hạ Môn, Phúc Kiến
29 351–400 351–400 Đại học Thâm Quyến Thâm Quyến, Quảng Đông
30 401–500 Không có Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh Bắc Kinh
30 401–500 351–400 Đại học Trùng Khánh Trùng Khánh
30 401–500 401–500 Đại học Công nghệ Đại Liên Đại Liên, Liêu Ninh
30 401–500 501–600 Đại học Thượng Hải Thượng Hải
34 501–600 501–600 Đại học Dầu khí Trung Quốc, Bắc Kinh Bắc Kinh
34 501–600 501–600 Đại học Đông Hoa Thượng Hải
34 501–600 601–800 Đại học Giang Tô Nam Kinh, Giang Tô
34 501–600 501–600 Đại học Tế Nam (Trung Quốc) Quảng Châu, Quảng Đông
34 501–600 501–600 Đại học Tô Châu , Trung Quốc Dương Châu, Giang Tô
34 501–600 Không có Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế Bắc Kinh
34 501–600 501–600 Đại học Dương Châu Bắc Kinh
41 601–800 601–800 Đại học Y khoa Thủ đô Thượng Hải
41 601–800 601–800 Đại học Khoa học và Công nghệ Đông Trung Quốc Quảng Châu, Quảng Đông
41 601–800 801–1000 Đại học Phúc Châu Phúc Châu, Phúc Kiến
41 601–800 601–800 Đại học Công nghệ Quảng Đông Trấn Giang, Giang Tô
41 601–800 801–1000 Đại học Quảng Châu Quảng Châu, Quảng Đông
41 601–800 801–1000 Đại học Giang Nam Vô Tích, Giang Tô
41 601–800 601–800 Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
41 601–800 601–800 Đại học Công nghệ Nam Kinh Thẩm Dương, Liêu Ninh
41 601–800 601–800 Đại học Hàng không và Vũ trụ Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
41 601–800 601–800 Đại học Đông Bắc , Trung Quốc Thanh Đảo, Sơn Đông
41 601–800 601–800 Đại học Thanh Đảo Quảng Châu, Quảng Đông
41 601–800 601–800 Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc Tô Châu, Giang Tô
41 601–800 801–1000 Đại học Ôn Châu Ôn Châu, Chiết Giang
41 601–800 601–800 Đại học Tây An Giao Thông-Liverpool Tây An, Thiểm Tây
41 601–800 601–800 Đại học Khoa học kỹ thuật điện tử Tây An Tây An, Thiểm Tây
41 601–800 601–800 Đại học Sư phạm Chiết Giang Kim Hoa, Chiết Giang
41 601–800 Không có Đại học Công nghệ Chiết Giang Chiết Giang
58 801–1000 801–1000 Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa Trường Sa, Hồ Nam
58 801–1000 801–1000 Đại học Thành Đô Thành Đô, Tứ Xuyên
58 801–1000 1001–1200 Đại học Dược Trung Quốc Nam Kinh, Giang Tô
58 801–1000 801–1000 Đại học Dầu khí Trung Quốc (Đông Trung Quốc) Thanh Đảo, Sơn Đông
58 801–1000 801–1000 Đại học Y khoa Quảng Châu Quảng Châu, Quảng Đông
58 801–1000 801–1000 Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang
58 801–1000 801–1000 Đại học Y khoa Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
58 801–1000 801–1000 Đại học Sư phạm Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
58 801–1000 801–1000 Đại học Khoa học và Công nghệ Thông tin Nam Kinh Nam Kinh, Giang Tô
58 801–1000 801–1000 Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc Bắc Kinh
58 801–1000 Không có Đại học Nông nghiệp Đông Bắc Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang
58 801–1000 801–1000 Đại học Sư phạm Đông Bắc Trường Xuân, Cát Lâm
58 801–1000 Không có Đại học Giao thông Tây Nam Thành Đô, Tứ Xuyên
58 801–1000 801–1000 Đại học Y khoa Ôn Châu Ôn Châu, Chiết Giang
58 801–1000 801–1000 Đại học Công Thương Chiết Giang Hàng Châu, Chiết Giang
73 1001–1200 1001–1200 Đại học Nông Lâm Phúc Kiến Phúc Châu, Phúc Kiến
73 1001–1200 Không có Đại học Sư phạm Hàng Châu Hàng Châu, Chiết Giang
73 1001–1200 1001–1200 Đại học Hoa Kiều Tuyền Châu, Phúc Kiến
73 1001–1200 1001–1200 Đại học Tây Bắc (Trung Quốc) Tây An, Thiểm Tây
73 1001–1200 Không có Đại học Sư phạm Thượng Hải Thượng Hải
73 1001–1200 801–1000 Đại học Sán Đầu Sán Đầu, Quảng Đông
73 1001–1200 1001–1200 Đại học Tài chính và Kinh tế Chiết Giang Hàng Châu, Chiết Giang
80 1201–1500 Không có Đại học Thường Châu Thường Châu, Giang Tô
80 1201–1500 1201–1500 Đại học Sư phạm Giang Tô Từ Châu, Giang Tô
80 1201–1500 1201–1500 Đại học Khoa học và Công nghệ Thượng Hải Thượng Hải
80 1201–1500 1201–1500 Đại học Dệt may Vũ Hán Vũ Hán, Hồ Bắc
80 1201–1500 1201–1500 Đại học Tương Đàm Tương Đàm, Hồ Nam
80 1201–1500 1201–1500 Đại học Y khoa Từ Châu Từ Châu, Giang Tô
80 1201–1500 Không có Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang Chiết Giang
87 1501+ 1501+ Đại học Truyền thông Trung Quốc Bắc Kinh
87 1501+ 1501+ Đại học Giang Hán Vũ Hán, Hồ Bắc
87 1501+ Không có Đại học Bắc Trung Quốc Thái Nguyên, Sơn Tây
87 1501+ Không có Đại học Y khoa Sơn Tây Sơn Tây
87 1501+ 1501+ Đại học Khoa học và Kỹ thuật Tứ Xuyên Tự Cống, Tứ Xuyên
87 1501+ 1201–1500 Đại học Dầu khí Tây Nam Thành Đô, Tứ Xuyên
87 1501+ Không có Đại học Diên Biên Diên Biên
87 1501+ 1501+ Đại học Yến Sơn Tần Hoàng Đảo, Hà Bắc

Theo Bảng xếp hạng các trường đại học tại Trung Quốc năm 2025 của Times Higher Education, Đại học Thanh Hoa và Đại học Bắc Kinh là hai trường đại học hàng đầu Trung Quốc năm nay . Cả hai trường đều có trụ sở tại thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc.

Các dự án đầu tư cho giáo dục lớn bao gồm Dự án 211, Dự án 985 và Song nhất lưu nhằm mục đích nâng cao tiêu chuẩn của 100 và 40 trường đại học hàng đầu Trung Quốc, giúp danh tiếng giáo dục của Trung Quốc tăng vọt trong những năm gần đây.

2. Tìm hiểu top 5 trường đại học lớn nhất tại Trung Quốc

1. Đại học Thanh Hoa (清华大学)

Hình ảnh Trường Đại học Thanh Hoa

Đại học Thanh Hoa nằm ở quận Hải Điến, phía tây bắc Bắc Kinh. Trường được thành lập vào năm 1911.

Trường có 20 trường và 54 khoa, đào tạo các chuyên ngành nghệ thuật, kinh tế, giáo dục, kỹ thuật, lịch sử, quản lý, y khoa, luật, văn học, triết học và khoa học.

Trường vẫn giữ được nhiều nét kiến ​​trúc truyền thống, kết hợp với nhiều tòa nhà được xây dựng theo phong cách hiện đại.

Về hoạt động của sinh viên, trường có hơn 110 hội sinh viên hoạt động trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, thể thao, nghệ thuật và phúc lợi công cộng.

2. Đại học Bắc Kinh (北京大学)

Đại học Bắc Kinh là thành viên của nhóm Liên minh C9, tương tự như nhóm Ivy League ở Hoa Kỳ và thường là một trong những trường đại học được xếp hạng cao nhất tại Trung Quốc.

Đây là trường đại học quốc gia hiện đại đầu tiên ở Trung Quốc và kể từ khi thành lập vào năm 1898.

Trường nổi tiếng với khuôn viên có một số khu vườn nổi tiếng nhất thủ đô và kiến ​​trúc truyền thống. Có nhiều cổng dẫn vào khuôn viên trường, trong đó Cổng Tây với lối kiến trúc cổ đã trở thành biểu tượng của trường.

3. Đại học Phúc Đán (复旦大学)

Đại học Phục Đán bao gồm bốn cơ sở tại trung tâm thành phố Thượng Hải. Trường áp dụng phương pháp giảng dạy mới, với một số khóa học được giảng dạy bằng tiếng Anh.

Hình ảnh Trường Đại học Phúc Đán
Hình ảnh Trường Đại học Phúc Đán

Trường đại học này có tính chọn lọc cực kỳ cao, chỉ có chưa đến 0,2% số thí sinh tham gia Kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia được chấp nhận.

4. Đại học Chiết Giang (浙江大学)

Được thành lập vào năm 1897, Đại học Chiết Giang là một trong những trường đại học lâu đời và có tỉ lệ chọi cao nhất của Trung Quốc.

Trường Đại học Chiết Giang
Trường Đại học Chiết Giang

Trường bao gồm 12 chuyên ngành học thuật: nông nghiệp, nghệ thuật, kinh tế, giáo dục, kỹ thuật, lịch sử, luật, văn học, quản lý, y học, khoa học tự nhiên và triết học.

Trường xây dựng được sáu trung tâm nghiên cứu kỹ thuật quốc gia, ba trung tâm nghiên cứu trọng điểm quốc gia về khoa học xã hội và nhân văn và 13 học viện nghiên cứu độc lập.

5.  Đại học Giao thông Thượng Hải (上海交通大学)

Trường Đại học giao thông Thượng Hải
Trường Đại học giao thông Thượng Hải

Đại học Giao thông Thượng Hải là một trường đại học nghiên cứu lớn tọa lạc tại Thượng Hải, Trung Quốc.

Trường có 31 khoa/trường thành viên, 31 viện nghiên cứu, 13 bệnh viện trực thuộc, hai viện nghiên cứu y khoa trực thuộc, 20 đơn vị trực thuộc trực tiếp và năm doanh nghiệp trực thuộc trực tiếp.

Các môn học được giảng dạy tại trường đại học bao gồm kỹ thuật cơ khí, vật lý, thiên văn học, nhân văn, truyền thông và thiết kế, quan hệ quốc tế và công chúng, y học, cùng nhiều ngành khác.

Trên đây là bảng xếp hạng các trường đại học tại Trung Quốc mới nhất. Các bạn tham khảo để lên kế hoạch du học ngay từ bây giờ với việc học tiếng Trung thật tốt để thi chứng chỉ HSK HSKK điểm cao nhé. Tại CTI HSK các khóa học với giáo viên chuẩn CTI được khai giảng liên tục, đa dạng trình độ, lịch học linh hoạt phù hợp với mọi học viên. Các bạn liên hệ với CTI HSK để được tư vấn nhé!

Đánh giá post
TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC TẬP 1:1
CÙNG CHUYÊN GIA HSK